Bộ phận sử dụng :
Hoa, lá, thân và vỏ.
Thành phần hóa học và dược chất :
Truy tìm thành phần hóa thực vật cho được :– những stérols,
– triterpénoïdes,
– hợp chất phénoliques,
– và flavonoids.
Sản lượng hóa chất trong vỏ gồm :– ß-sitostérol,
– saponines,
– alcaloïdes,
– carotène,
– phytotoxines hydrocarbures,
– và những flavonoïdes.
Hoa, thành phần hóa thực vật trong hoa gồm :– caroténoïdes,
– tanins,
– saponines,
– flaonoids,
– stéroïdes,
– alcaloïdes,
– và ß-sitostérol.
Lá gồm :– lupéol
– và ß-sitostérol.
Vỏ và thân cho được 4 triterpènes :– lupéol,
– epilupeol,
– ß-sitostérol,
– stigmastérol,
– và một hợp chất mùi thơm p-méthoxybenzaldéhyde.
Đặc tính trị liệu :
Delonix regia (Fabaceae), lá cây điệp hay cây phượng vĩ trong y học dân tộc Bangladesh dùng để chữa trị :– bệnh tiểu đường diabète,
Nhưng mãi cho đến ngày nay, không có một nghiên cứu nào được thực hiện để hỗ trợ cho sự sử dụng này.
Một nghiên cứu thực hiện trên dung dịch trích từ lá Phượng vĩ trong méthanol, chứng minh có lợi ích trong việc giảm lượng đường huyết trong chuột gia tăng đường huyết.
Lá phượng vĩ Delonix regia có hoạt động :– chống viêm activité anti-inflammatoire.
Trong thí nghiệm trên bột của lá phượng vĩ, dung dịch trích với éthanol trong máy trích Soxhlet. Dung dịch trích trong éthanol sau khi kiểm chứng sơ bộ hóa thực vật phytochimique cho thấy sự hiện diện của :
– stérols, hợp chất phénolique ,
– triterpénoïdes,
– và flavonoïdes.
Hoạt động chống viêm được nghiên cứu thí nghiệm trên chuột bị phù thũng ở chân của chuột, với kỹ thuật cấy dưới da ( cotton pellet ) dạng hạt với nhiều nồng độ khác nhau, cho thấy dung dịch của lá phượng vĩ có một hoạt động quan trọng :
– chống viêm anti-inflammation trong tất cả mô hình thí nghiệm so với những nhớm đối chứng
Trong nghiên cứu 5 hợp chất :– lupéol (1),
– epilupeol (2),
– β-sitostérol (3),
– le stigmastérol (4)
– và p-méthoxybenzaldéhyde (5) đã được phân lập từ éther de pétrole và các phân đoạn của dichlorométhane của dung dịch trích trong méthanolique vỏ của thân cây Delonix regia.
Truy tìm hoạt động chống vi khuẩn trên những trích chất khác nhau được thực hiện bằng phương pháp khuếch tán trên đĩa…..
Kết quả xét nghiệm sinh học cho thấy các hợp chất trích từ Delonix regia có tính :
– cường toan,
– hoạt động kháng khuẩn,
– và gây độc tế bào.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Phượng vĩ, hiện nay chưa thấy có những tài liệu nhiều về sử dụng y học trong dân gian ở những nước Châu Á…..
Tại Bangladesh, trong y học truyền thống sử dụng để :
– Chữa trị bệnh tiểu đường diabètes.
Rể tác dụng hạ nhiệt theo dân gian Việt Nam.
Nghiên cứu :
Chống vi trùng Antibactérien :Delonix regia là một trong 12 dược thảo nghiên cứu cho hoạt động kháng vi khuẩn.
Những dung dịch trích cho thấy dung dịch trích của phượng vĩ có tính kháng vi khuẩn nhất trong số 12 cây dùng nghiên cứu. Những vi khuẩn nhạy cảm nhất là Bacillus subtilis, tiếp đến là Staphylococcus epidermidis.
Chống viêm Anti-inflammatoire:Nghiên cứu đánh giá hoạt động chống viêm của lá, dùng một carragénine gây ra chứng phù nước của chân chuột và mô hình “ cotton pellet granuloma ”.
Kết quả cho thấy một hoạt động quan trọng chống viêm trong cả 2 mô hình.
Thành phần Hoa / phénols và flavonoïdes:Nghiên cứu để uớc tính hàm lượng hợp chất phénolique toàn phần và flavonoïdal của những bông hoa Phượng vĩ.
Những kết quả cho thấy rằng những bông hoa Phượng chứa lượng quan trọng hợp chất :
– phénols,
– và flavonoïdes,
với hàm lượng phénolique toàn phần cao hơn nhiều so với hàm lượng flavonoïdal.
Bảo vệ gan hépatoprotecteur / gây độc tế bào cytotoxiques :Nghiên cứu dung dịch trích trong éthanolique phân lập được 3 stérols gồm :
– stigmastérol,
– ß-sitostérol,
– và 3-O-gucoside,
– một triterpéniques (acide ursolique)
và 4 flavonoïdes :
– quercétine,
– quercitrine,
– isoquercitrine,
– và rutine,
Thêm một acide amine.
Những kết quả cho thấy một hoạt động :
– gây độc tế bào chống lại dòng tế bào ung thư gan cho người (HepG2).
Nghiên cứu cũng cho thấy :
– một hoạt động bảo vệ gan chống lại với sự thiệt hại gan gây ra bởi CCl4-, do đặc tính làm sạch những gốc tự do của các flavonoïdes.
Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique:Nghiên cứu một trích xuất trong méthanolique của lá phượng vĩ, thữ nghiệm ở chuột gây ra bởi chất glucose hyperglycémiques cho thấy một hoạt động quan trọng :
– hạ đường máu hypoglycémique do đường uống.
Hạt của chất nhầy Graine de mucilage / Tablet Binder:Hạt của cây Phượng chứa glucomannose. Một chất nhày Mucilage thu được từ những hạt đã được sử dụng trong bào chế những viên nang thuốc tiêu carbonate de calcium.
Kết quả cho thấy chất nhày trong nội nhũ lấy từ hạt có đặc tính sử dụng.
Ứng dụng :
Kỹ nghệ nuôi ong apiculture :
Hoa của Phượng vĩ cung cấp những nguyên liệu cho những con ong mật.
Chất gom hay chất nhựa résine :
Thân cây phượng vĩ cho những chất nhựa đặc hòa tan trong nước cho màu vàng hay nâu đỏ, được tìm thấy trong những kỹ nghệ dệt hay thực phẩm.
Vỏ :
Có đặc tính để chữa bệnh.
Môi sinh cây cảnh :
Dùng để trang trí thành phố, đường và làm bóng mát