A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn. C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn. C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
Câu 22: Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng. Nguồn gốc chữ viết đó là
A. từ chữ La Mã cổ.
B. từ chữ Hy Lạp cổ đại.
C. từ chữ Hán.
D. từ chữ Phạn của người Ấn Độ
Câu 7. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. Chữ tượng thanh.
C. Chữ hình nêm.
B. Chữ tượng hình.
D. Chữ Phạn.
Câu 21. Bộ chữ viết và ngôn ngữ ngày nay được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết của quốc gia cổ đại nào?
A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã.
27. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. chữ tượng thanh. B. chữ tượng hình. C. chữ hình nêm.
D. chữ Phạn.
Chữ viết của người Trung Quốc là
A. chữ tượng hình.
B. chữ hình nêm.
C. chữ tượng thanh.
D. chữ Phạn.
Chữ viết cổ, nguồn gốc của chữ Hán hiện nay của người Trung Quốc là
chữ hình nêm
chữ giáp cốt
chữ cái La Mã
chữ Phạn
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1:chữ cái La-tinh và chữ số La Mã là thành tựu tiêu biểu của quốc gia nào sau đây?
A. Hy Lạp và La Mã cổ đại. B.Trung Quốc cổ đại.
C. Ấn Độ cổ đại. D. Ai Cập cổ đại.
Chữ Mã Lai cổ được sáng tạo ra dựa trên cơ sở của hệ chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Pa-li.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.