Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

 

Bình luận (0)
Quang Nhân
16 tháng 5 2021 lúc 21:34

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

Bình luận (0)
zanggshangg
16 tháng 5 2021 lúc 21:39

47. A

48. B

49. D

50. A

Bình luận (0)
IamnotThanhTrung
16 tháng 5 2021 lúc 21:54

A

Bình luận (0)
Mun Tân Yên
17 tháng 5 2021 lúc 7:29

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

Bình luận (0)
NgânNguyễn
17 tháng 5 2021 lúc 18:47

A

Bình luận (0)
NgânNguyễn
18 tháng 5 2021 lúc 9:37

A

Bình luận (0)
NgânNguyễn
19 tháng 5 2021 lúc 12:07

A

B

D

A

Bình luận (0)
NgânNguyễn
20 tháng 5 2021 lúc 8:02

A

B

D

A

Bình luận (0)
Võ Nhi
22 tháng 5 2021 lúc 15:48

a,b,d,a

Bình luận (0)
Võ Nhi
23 tháng 5 2021 lúc 11:07

a

Bình luận (0)
Võ Nhi
23 tháng 5 2021 lúc 11:07

a

Bình luận (0)
Võ Nhi
23 tháng 5 2021 lúc 11:07

a,b,d,a

Bình luận (0)
Võ Nhi
23 tháng 5 2021 lúc 11:07

a,b,d,a

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Myn_say_hi^^
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết