`x=6cos(8\pi t+\pi/3)`
`T=[2\pi]/[8\pi]=0,25(s)`
`=>` Thời gian vật đi trong `0,125s` đầu chiếm `[0,125]/[0,25]=T/2`
`=>` Quãng đường vật đi được trong thời gian đó là: `2A=12(cm)`
`=>` Bạn xem lại đề.
`x=6cos(8\pi t+\pi/3)`
`T=[2\pi]/[8\pi]=0,25(s)`
`=>` Thời gian vật đi trong `0,125s` đầu chiếm `[0,125]/[0,25]=T/2`
`=>` Quãng đường vật đi được trong thời gian đó là: `2A=12(cm)`
`=>` Bạn xem lại đề.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 2s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động trên đường thẳng có phương trình đường đi s = 15 − 4t +12 (m,s). Thời gian mà vật đi được quãng đường 36 m kể từ t = 0 là
A. 8,32 s
B. 7,66 s
C. 9,18 s
D. 3,27 s
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: x = 4 + 20 t + 0 , 4 t 2 (m;s)
a. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t 1 = 1 s đến t 2 = 4 s và vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này.
b. Tính vận tốc của vật lúc t = 6s.