Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 2s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây kể từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường
A. 30 m.
B. 110 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây kể từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường
A. 30 m.
B. 110 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Một vật chuyển động thẳng đều theo một chiều có phương trình tốc độ là v=5+2t (m/s, s). xác định loại chuyển động của chất điểm và quãng đường vật đi được sau khi chuyển động dc 0,75s kể từ thời điểm ban đầu.