Phân tích: Vì t = 0 thì v0 = 10m/s > 0, tức là chiều dương của trục tọa độ được chon cùng chiều với chuyển động của vật Đối chiếu v = (10 – 2t) (m/s) với công thức v = v0 + at suy ra:
\(s=v_ot+0,5at^2=10.5+0,5.\left(-2\right).5^2=25\left(m\right)\)
Phân tích: Vì t = 0 thì v0 = 10m/s > 0, tức là chiều dương của trục tọa độ được chon cùng chiều với chuyển động của vật Đối chiếu v = (10 – 2t) (m/s) với công thức v = v0 + at suy ra:
\(s=v_ot+0,5at^2=10.5+0,5.\left(-2\right).5^2=25\left(m\right)\)
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 9s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 34m.
B. 16m.
C. 31m.
D. 41m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình với vận tốc v = (10 – 2t) (m/s). Sau 4,5s kể từ thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường:
A. 30m.
B. 24m.
C. 24,75m.
D. 84m.
Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây kể từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường
A. 30 m.
B. 110 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây kể từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường
A. 30 m.
B. 110 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = t2 + 2t + 10 (x: tính bằng m, t: tính bằng s) a. Xác định tính chất chuyển động, tìm tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật? b. Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc khảo sát chuyển động.