Gọi số hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là p, n, e
Ta có : p + n + e = 52
=> 2p + n = 52 (1) (số e luôn bằng số p)
Lại có : 2p - n = 16 (2)
Tù (1) và (2) => p = e = 17
n = 18
A thuộc nguyên tố Chlorine
Gọi số hạt proton, notron, electron của nguyên tử A lần lượt là p, n, e
Ta có : p + n + e = 52
=> 2p + n = 52 (1) (số e luôn bằng số p)
Lại có : 2p - n = 16 (2)
Tù (1) và (2) => p = e = 17
n = 18
A thuộc nguyên tố Chlorine
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
nguyên tử A có tổng số hạt là 34 . Biết rằng , trong hạt nhân nguyên tử có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 2
a. Xác định số hạt mỗi loại
b. Xác định A là nguyên tố hóa học nào , kí hiệu nguyên tố hóa học đó
nguyên tử x có tổng số hạt là 34 trong hạt nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện là 1
a) Tìm e,p,n của nguyên tử
b) vẽ cấu tạo nguyên tử
c) Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào – Kí Hiệu Hoá Học
d) Tính khối lượng của Nguyên tử bằng amu , bằng g
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
Nguyên tử A có tổng số hạt là 52 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 . Tính số hạt từng loại
giải thích giúp em luôn ạ ,em bị chậm hiểu . Em cảm ơn anh chị nhiều ạ !!!
nguyên nhân của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34 trong ,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 10 xác định số proton,số neutron,số electron nguyên tử nguyên tố đó
B1 : nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là +26.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. hãy xác định số hạt mỗi loại
B2: nguyên tử b có tổng số hạt là 28 số hạt không mang điện chiếm 35,7% tính số proton,neutron,electron
nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Vẽ mô hình nguyên tử. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Bài 1: Nguyên tử R có tổng số hạt là 62, trong đó số khối của R nhỏ hơn 43. Tính N, P
Bài 2: 2 nguyên tử A và B có tổng số các hạt là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12.
Tìm P của A
Tìm P của B
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Xác định số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c) Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g)?