Câu 1. < NB> Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào:
A. đơn vị đo chiều dài.
B. đơn vị đo thời gian.
C. đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian.
D. Các yếu tố khác.
Câu 2. <TH> Khi nói đến tốc độ chuyển động của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay… người ta nói đến:
A. Tốc độ tức thời của chuyển động.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động.
C. Tốc độ lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. Tốc độ nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
Câu 3. <TH> Một vật chuyển động càng nhanh khi:
A. Quãng đường đi được càng lớn.
B. Thời gian chuyển động càng ngắn.
C. Tốc độ chuyển động càng lớn.
D. Quãng đường đi trong 1s càng ngắn.
Câu 4. <VD> Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4km. Tốc độ chuyển động của người đó là:
A. v = 40km/s.
B. v = 400m/min.
C. v = 4km/min.
D. v = 11,1m/s.
Câu 5. <VD> Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiểu trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là
72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi chậm nhất.
B. Bạn Bình đi chậm nhất.
C. Bạn Đông đi chậm nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 6. <VD> Bạn Mai đi từ nhà tới công viên mất 4 phút với tốc độ trung bình là 12 km/h. Hỏi quãng đường từ nhà Mai tới công viên là bao nhiêu?
A. 800 m. B. 0,8 m. C. 48 km. D. 180 km.
Câu 7. <VDC> Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết tốc độ quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000 km
B. 150 000 000 km.
C. 149 300 000 km.
D. 150 649 682 km.
Câu 8. <NB> Thế nào là tốc độ chuyển động? Nêu công thức tính tốc độ và cho biết tên của các đại lượng có trong công thức?
Câu 9. <NB> Đơn vị đo tốc độ của nước ta trong hệ đo lường chính thức là gì?
Câu 10 . <TH> Tốc độ chuyển động của một người đi xe máy là 40km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
Câu 1. < NB> chọn C
Giải thích: Đơn vị của tốc độ là km/h nên đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài "km", đơn vị đo thời gian "h".
Câu 2. <TH> chọn B
Câu 3. <TH> chọn C
Câu 4. <VD> chọn D
Giải thích:
\(6ph=\dfrac{1}{10}h;4km=4000m\)
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{4000}{\dfrac{1}{10}}=11,\left(1\right)\)m/s
Câu 5. <VD>: chọn C
Giải thích:
Tốc độ của bạn An là: \(6,2km\)/\(h=\dfrac{6,2}{3,6}=1,72m\)/\(s\)
Tốc độ của bạn Đông là: \(72m\)/\(min=\dfrac{72}{60}=1,2m\)/\(s\)
Tốc độ của bạn Bình là: \(1,5m\)/\(s\)
Như vậy, bạn Đông đi chậm nhất trong 3 bạn.
Câu 6. <VD>: chọn A
Giải thích:
\(12km\)/\(h=\dfrac{12}{3,6}=\dfrac{10}{3}m\)/\(s\); \(4ph=4.60=240s\)
Quãng đường từ nhà Mai tới công vien là: \(s=v.t=\dfrac{10}{3}.240=800\left(m\right)\)
Câu 7. <VDC>: chọn D
Giải thích:
\(365ngay=365.24=8760h\)
Quãng đường Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng là:
\(s=v.t=108000.8760=946080000\left(km\right)\)
Quãng đường Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng chính là chu vi của hình tròn.
Ta có chu vi hình tròn \(=2\Pi.r\) \(\Rightarrow r=\dfrac{946080000}{2.3,14}\approx150649682\)
Câu 8. <NB>
- Tốc độ chuyển động là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
- Tốc độ chuyển động được xác định bởi công thức: \(v=\dfrac{s}{t}\)
Trong đó: s: quãng đường chuyển động
t: thời gian chuyển động
Câu 9. <NB>: km/h và m/s
Câu 10. <TH>: Trong 1 giờ, quãng đường ô tô đi được là 40km.
1 C
2 B
3 C
4 D
Ta có: `6` phút `=1/10` giờ
`4km= 4000m`
`-> v= s/t= 4000/(1/10)= 11,(1)` (m/s)
-> tốc độ chuyển động của người đó là 11,(1) m/s
5 C
tốc độ của bạn An:
`6,2` km/h = `(6,2)/(3,6)` = 1,72` (m/s)
tốc độ của bạn Đông:
`72` m/min = `72/60` = 1,2 (m/s)
tốc độ của bạn Bình: là `1,5` (m/s)
-> Đông đi chậm nhất
6 A
quãng đường từ nhà Mai đến công viên là:
`s= v.t= 12` (km/h). `(4ph)/(60ph/h)= 0,8km= 800m`
7 B
ta có: Bán kính quỹ đạo r được tính bằng công thức: `v= (2πr)/t`
`=> r= (108000.365.24)/(2.3,14)` \(\approx\) 150 000 000 km
8
`->`Tốc độ chuyển động là đại lượng đo lường quãng đường mà một vật di chuyển được trong một đơn vị thời gian
`->` Công thức tính tốc độ là:
`v= s/t`
trong đó: v là vận tốc
s là Quãng đường di chuyển
t là thời gian di chuyển
9
`->` Đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường chính thức của Việt Nam là km/h và m/s
10
-> cho ta biết: trung bình mỗi giờ, người đó có thể di chuyển được quãng đường 40 km