Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là
A.Trùng roi, trùng biến hình
B.Trùng kiết lị, trùng sốt rét
C.Trùng biến hình, trùng giày
D.Trùng sốt rét, trùng biến hình
Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ
A.Hạt dự trữ
B.Không bào tiêu hóa
C.Nhân
D.Không bào co bóp
Câu 30: Động vật nguyên sinh có tác hại gì?
A. Là thức ăn cho động vật khác B. Chỉ thị môi trường
C. Kí sinh gây bệnh D. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất
Câu 31: Loài ruột khoang nào không di chuyển?
A. San hô và sứa B. Hải quỳ và thủy tức
C. San hô và hải quỳ D. Sứa và thủy tức
Câu 32: Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất?
A. Hải quỳ B. Thủy tức C. Sứa D. San hô
Câu 33: Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải làm gì?
A. Ăn chín, uống sôi
B. Diệt giun sán định kì
C. Diệt các vật chủ trung gian
D. Ăn chín uống sôi, diệt giun sán định kì, diệt các vật chủ trung gian
Câu 34: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người như thế nào?
A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng
B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
C. Gây ngứa ở hậu môn
D. Kí sinh hút máu ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
Câu 35: Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác làm thức ăn cho cá cảnh?
A. Giun đỏ B. Đỉa C. Rươi D. Giun đất
Câu hỏi 1
Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục lúa là ứng dụng:
A. Gây vô sinh sinh vật gây hại.
B. Vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
C. Thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
D. Thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại.
Câu hỏi 2
Hệ thần kinh tiến hóa nhất của động vật có đặc điểm gì?
A. Hình ống.
B. Hình mạng lưới.
C. Chưa phân hóa.
D. Hình chuỗi hạch.
Câu hỏi 3
Cơ quan vận chuyển chính của thằn lằn là gì?
A. Dùng vảy sừng.
B. Dùng 4 chi.
C. Thân và đuôi tì vào đất.
D. Dùng đuôi.
Câu hỏi 4
Hệ tuần hoàn của ếch có cấu tạo như thế nào?
A. Có 2 vòng tuần hoàn.
B. Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
C. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
D. Tim 3 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
Câu hỏi 5
Trong các ý sau, có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của lớp Cá?
1. Máu đi nuôi cơ thể là máu đó tươi.
2. Tim hai ngăn, một vòng tuần hoàn.
3. Bộ xương được cấu tạo từ chất xương.
4. Hô hâp bằng mang, sống dưới nước.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu hỏi 6
Thân chim hình thoi có tác dụng gì?
A. Làm giảm lực cản không khí khi bay.
B. Giúp chim bám chặt khi đậu.
C. Giữ nhiệt, làm cho thân chim nhẹ.
D. Phát huy tác dụng của các giác quan.
Câu hỏi 7
Cơ thể đa bào, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng kitin và các phần phụ phân đốt khớp động với nhau là đặc điểm của ngành động vật nào sau đây?
A. Chân khớp.
B. Động vật có xương sống.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Thân mềm.
Câu hỏi 8
Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm?
A. Rất nguy cấp.
B. Ít nguy cấp.
C. Nguy cấp.
D. Sẽ nguy cấp.
Câu hỏi 9
Dơi ăn quả thuộc lớp
A. Thú.
B. Lưỡng cư.
C. Chim.
D. Bò sát.
Câu hỏi 10
Loại cá nào dưới đây thuộc lớp Cá sụn?
A. Cá rô phi.
B. Cá đuối.
C. Cá chép.
D. Cá vền.
HELP ME !!!!
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trùng roi?
A.Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B.Cơ thể có cấu tạo đơn giản nhất trong ngành động vật nguyên sinh
C.Dinh dưỡng chủ yếu bằng hình thức tự dưỡng
D.Ký sinh gây bệnh cho người và động vật
Nhận biết được một số loài động vật nguyên sinh gây nguy hiểm trong đó có trùng kiết lị và trùng sốt rét, nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét
Các động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh là? *
Trùng giày, kiết lị, sốt rét
Giun kim, giun đũa
Sán lá gan, giun kim
Sứa, San hô
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây? *
cá sấu, cáo, chồn.
gà, bò ,dê.
hươu, nai, cá chép.
thỏ, nai, bò.
Ong mắt đỏ dùng để tiêu diệt sâu đục thân ở lúa là sử dụng *
vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
gây vô sinh sinh vật gây hại.
thiên địch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật hại.
Qua cây phát sinh giới động vật, ta thấy được mức độ …………. giữa các nhóm động vật với nhau. *
Quan hệ về môi trường sống.
Quan hệ họ hàng.
Quan hệ về thức ăn.
Quan hệ về sinh sản.
Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để *
Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa.
Lẩn trốn kẻ thù.
Tìm nguồn nước.
Đào bới thức ăn.
Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng *
Số lượng cá thể cái.
Số lượng cá thể đực.
Số lượng loài.
Số lượng cá thể đực và cái.
Bộ thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng? *
Bộ Dơi.
Bộ Thú huyệt.
Bộ Cá voi.
Bộ Móng guốc.
Ở môi trường hoang mạc đới nóng thường gặp động vật có đặc điểm *
màu lông sẫm, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông trắng, có bướu mỡ, chân ngắn.
màu lông nhạt, lớp mỡ dưới da dày, chân dài.
màu lông nhạt, có bướu mỡ, chân dài.
Câu 8: Máu của giun đất có màu đỏ vì sao?
Câu 9: Trong việc phòng bệnh sốt rét, để hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng) thì sử dụng những biện pháp nào?
Câu 10: Điểm giống và khác nhau giữa thực vật với động vật.
Câu 11: Giải thích vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi?
Câu 12: Nêu môi trường sống của trùng roi, trùng giày.
Câu 13: Thức ăn của trùng kiết lị, trùng sốt rét là gì?
Câu 14: Hình thức di chuyển của thủy tức, sứa