Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
A. 49 NST đơn
B. 49 NST kép
C. 51 NST đơn
D. 51 NST kép
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
Câu 1: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.
a. Một nhóm tế bào cả loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.
b. Nhóm tế bào khác của loài có 400 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết, diễn biến của các tế bào trong nhóm là như nhau.
c. Nhóm tế bào thứ ba của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào , với số lượng bằng bao nhiêu?
Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Có 1 hợp tử của loài nguyên phân 3 lần và đã nhận của môi trường nội bào là 266 NST đơn. Tế bào đó có bộ NST lưỡng bội là
A. 2n = 19. B. 2n = 48. C. 2n = 78. D. 2n = 38.
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
ở ngô có bộ NST 2n=20 thể tứ bội của loài này có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là ?
A. 19 B. 21 C. 40 D. 80
Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n=8NST
B. 2n=22NST
C.2n=44NST
D. 2n=46NST
Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. 2n (đơn).
B. n (đơn).
C. n (kép)
D. 2n (kép).
Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60
B. 80
C. 120
D. 20