cái lươi cưa rất bén
miệng giếng rất sâu
cổ chai lớn lắm
tay xe máy chắc chắn rồi
lưng cây rất to
cái lươi cưa rất bén
miệng giếng rất sâu
cổ chai lớn lắm
tay xe máy chắc chắn rồi
lưng cây rất to
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau lưỡi , miệng ,cổ , tay , lưng ko chép trên mạng
Tìm từ nhiều nghĩa cho từ : miệng, cổ, tay, lưng, chân. Tất cả đều là nghĩa chuyển Em cần gấp ạ
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa.Hãy đặt câu
Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:
Đem cá về kho
a.
……………………………………………………………………………………………………
b.
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:
a. lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.
b. răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.
c. ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.
Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?
a. Tết đến, hàng bán rất chạy.
b. Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.
c. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.
d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé ngủ ngon giấc.
b. Món ăn này rất ngon.
c. Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.
Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?
a. Các bạn không nên đánh nhau.
b. Mọi người đánh trâu ra đồng.
c. Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.
Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:
trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.
Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.
b. hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.
c. sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.
Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:
a. Non xanh nước biếc
b. Sớm nắng chiều mưa
c. Non nước hữu tình
d. Giang sơn gấm vóc
Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn
ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?
a. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.
b. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.
c. thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.
Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.
a. chiếu
b. nhảy
c. tỏa
Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?
a. Luôn ở bên nhau.
b. Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.
c. Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.
Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. nhân hóa
b. so sánh
c. so sánh và nhân hóa
Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?
a. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
b. chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.
c. chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.
Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.
b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.
c. Dòng suối ấy thật trong mát.
Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên
trời ngẫm nghĩ”
a. mọc
b. vươn
c. tỏa
Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?
a. danh từ
b. động từ
c. tính từ
Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?
a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.
b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.
c. tỏ ra không cần những người xung quanh.
Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?
a. liêm khiết
b. thanh tao
c. tinh khiết
d. thanh lịch
Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?
a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.
b. Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.
c. Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.
Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” và “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?
a. danh từ b. động từ c. tính từ
1.Dòng nào dưới đây gồm các từ in đậm đều dùng theo nghĩa chuyển? *
a.lưỡi gươm, lưỡi dao, lưỡi mác
b.miệng hố, miệng túi, miệng nói
c.lưng đồi, lưng còng, lưng đau
2.Dòng nào dưới đây gồm 2 từ in đậm là từ đồng âm?
a.mùa xuân - tuổi xuân
b.trời xanh - quả xanh
c.mùa đông - dân đông
3.Tìm chủ ngữ trong câu: Trong mưa giông bão táp, khát vọng sống của cỏ cây và con người mãnh liệt hơn bao giờ hết.
a.Trong mưa giông bão táp
b.khát vọng sống của cỏ cây và con người
c.khát vọng sống
d.mãnh liệt hơn bao giờ hết
hãy kể lại các từ nghĩa chuyển bằng từ'' ăn và đi nhé
Ví dụ:
Nghĩa của từ ''đi'' là :Bạn An và em đang đi bộ trên đường.
Nghĩa của từ ''ăn'' là : Em và các bạn lớp em đang ăn cơm trưa tại trường thật vui.
Còn câu khác thì sao?
ĐỀ SỐ 6
Bài 1
1/ Điền vào chỗ trống để hoàn thành các khái niệm sau:
a) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm ………………..
b) Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có ……………………….
2/ Dựa theo nghĩa của tiếng: “truyền”, xếp các từ sau thành hai nhóm:truyền thống, truyền bá, truyền tin, truyền nghề.
3/ Tìm một câu tục ngữ thể hiện đạo lí tốt đẹp của ông cha ta:
Bài 2
Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu Vàng, trắng, đen, …. dù da khác màu Ta là nụ, là hoa của đất
Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm!
(Bài ca về trái đất – Theo Định Hải)
a) Từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai? Từ đó thuộc từ loại nào?
b) Đặt một câu có chứa từ đồng âm với từ “sắc” có trong đoạn thơ
c) Đoạn thơ trên sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Bài 3
1/ Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng. 2/ Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sông nước, cái rạng rỡ của đất trời. 3/ Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh. 4/ Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng. 5/ Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời. 6/ Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới…
7/ Núi non, sông nước tươi đẹp của Hạ Long là một bộ phận của non sông Việt
Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn. (Vịnh Hạ Long - theo Thi Sảnh)
a) Ghi lại các tính từ trong câu văn số 6. Việc đăt các tính từ gần nhau trong một câu văn có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Hạ Long? Đó là vẻ đẹp như thế nào?
b) Câu văn số 5 là câu đơn hay câu ghép? Chép lại và xác định chủ ngữ, vị ngữ
của câu văn đó.
giúp mình với ạ
Từ vàng trong câu ông cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng và giá vàng tăng đột biến hai câu sau có quan hệ với nhau như thế nào tìm thêm một ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ vàng