1)
- Vị trí: nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71°B.
- Là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Chủ yếu nằm trong đới ôn hoà, có 3 mặt giáp biển:
+ Bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Nam giáp Địa Trung Hải.
+ Tây giáp Đại Tây Dương.
- Địa hình: có 3 khu vực:
+ Miền núi già: ở phía bắc và vùng trung tâm (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...).
+ Miền núi trẻ: ở phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat,...).
+ Đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích châu lục, đồng bằng Đông Âu lớn nhất.
- Khí hậu: phần lớn có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
2/ Phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp hơn Đông Âu vì:
- Phía Tây châu Âu có dòng biển nóng chảy ven bờ, có gió Tây ôn đới thổi vào và đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền.
- Còn phía Đông Âu nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
2) Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc do:
- Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-a nên phần lớn lãnh thổ Ô-xtrây-li-a nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa.
- Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn chạy sát biển chạy dài từ bắc xuống nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a, gây mưa nhiều ở sườn núi hướng về phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bên trong lục địa bị khô hạn.
- Ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít.
3)
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu km2 .
- Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam tới cực Nam ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực.
- Địa hình: là 1 cao nguyên băng khổng lồ do khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt, băng tuyết phủ quanh năm.
- Thực vật ko thể tồn tại do khí hậu lạnh khắc nghiệt.
- Động vật: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo... chúng có lớp lông dày, lớp mỡ dày, bộ lông ko thấm nc và sống dựa vào nguồn tôm, cá, phù du sinh vật trong biển.
- Châu Nam Cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt.
4)
- Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp (3,6 người/km2).
- Tỉ lệ dân số thành thị cao (chiếm 69% dân số), nhưng không đều giữa các quốc gia.
- Ở các quốc đảo, mật độ dân số cao hơn lục địa Ô-xtrây-li-a, nhưng tỉ lệ dân số thành thị ở các quốc đảo lại thấp hơn Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len.
1)
1. Vị trí, địa hình:
Vị trí: Là châu lục thuộc lục địa Á-Âu. Giới hạn: nằm ở khoảng giữa các vĩ tuyến 360B đến 710B. Diện tích: trên 10 triệu km2.b. Địa hình:
Dạng địa hình |
Phân bố |
Đặc điểm |
Đồng bằng |
Kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục. |
Rộng lớn và khá thuần nhất. |
Núi già |
Phía bắc và trung tâm. |
Đỉnh tròn, thấp, sườn thoải. |
Núi trẻ |
Phía nam. |
Đỉnh cao, nhọn, thung lũng sâu. |
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
Khí hậu: Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới. Một phần nhỏ ở phía bắc có khí hậu hàn đới. Sông ngòi: Mật độ sông ngòi dày đặc. Sông có lượng nước dồi dào. Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga. Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa:+ Ven biển Tây Âu: rừng lá rộng.
+ Sâu trong nội địa: rừng lá kim.
+ Phía Đông Nam: thảo nguyên.
+ Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng.
2)- Do ảnh hưởng của đường chí tuyến nam, khí hậu nóng và khô
- Phía đông ven biển là hệ thống núi cao, ngăn ảnh hưởng của biển
- Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a chảy sát bờ