\(A\) đúng.
\(B\) Sai vì không phải là tập hợp các cá thể cùng loài.
$C$ Sai vì không biết rõ khoảng không gian sinh sống.
$D$ Ven biển cũng có rất nhiều loài cá khác nhau.
\(A\) đúng.
\(B\) Sai vì không phải là tập hợp các cá thể cùng loài.
$C$ Sai vì không biết rõ khoảng không gian sinh sống.
$D$ Ven biển cũng có rất nhiều loài cá khác nhau.
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ mang tính?
A. Hợp lí tuyệt đối
B. Không thay đổi
C. Hợp lí tương đối
D. Đặc trưng
Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen
B. Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
D. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên
Nhịp sinh học là:
A. Sự thay đổi về tập tính của động vật
B. Sự thay đổi đặc điểm cấu tạo cơ thể theo tác động môi trường
C. Phản ứng cơ thể với những thay đổi mang tính chu kỳ của môi trường
D. Sự thay đổi các hoạt động ở sinh vật theo điều kiện môi trường
Điều nào sau đây đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường
C. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
D. Cả ba ý trên
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A. AaaBbDd
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
A. Chuyển gen gây bệnh cho sâu
B. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng
C. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học
D. Nuôi nhiều chim ăn sâu
Chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành cần phải.
A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
B. Diễn ra trên quy mô lớn
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Cả B và C.
Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi gen bị đột biến sẽ tạo ra alen mới.
II. Chỉ có một trong hai mạch của gen được dùng làm khuôn trong quá trình phiên mã.
III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã là 5’UAA3’, 5’UAG3’ và 5’UGA3’
IV. Gen bị đột biến luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể sinh vật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4