Câu 3:
a. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở con chạy là 20
Cường độ dòng điện định mức của biến trở con chạy là 2A
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20\cdot0,3\cdot10^{-6}}{0,6\cdot10^{-6}}=10\left(m\right)\)
Câu 5:
a. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1,76\cdot4200\cdot80=591360\left(J\right)\)
b. \(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%\Rightarrow Q_{toa}=\dfrac{Q_{thu}}{H}100\%=\dfrac{591360}{80}100\%=739200\left(J\right)\)
c. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4A\)
\(Q_{toa}=A=UIt\Rightarrow t=\dfrac{Q_{toa}}{UI}=\dfrac{739200}{220\cdot4}=840\left(s\right)=14\left(min\right)\)
một sợi dây bạc có điện trở suất là 1,6.10-8 và một sợi dây constantan có điện trở suất là 0,5.10-6
a) điện trở suất của sợi dây nào lớn hơn
b) hai sợi có cùng tiết diện và chiều dài thì điện trở của sợi dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần