có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: naoh, na2so4, nacl. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ. viết các pthh
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: naoh, na2so4, nacl. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ. viết các pthh
Hòa tan 11,2 g Canxioxit CaO vào nước thu được 200g dung dịch A. Nồng độ phần trăm chất tan trong
Cho 150ml naoh 0.5m vào dd na2o 2.5m người ta được dd a
A) dd a làm quỳ tím chuyển sang màu gì
B) tính nồng độ mol các chất có trong dd a
Ngâm bột sắt dư trong 600ml dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36 lit khí (đktc).
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
d) Để trung hòa hết lượng axit HCl trên cần phải dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20 %.
Viết pthh của các chất này giùm tôi
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau 1 NA-NA2O-NACL-NAOH-NA2SO4 2 CA-CAO-CA(OH)2-CACO3-CAO-CASO4 GIÚP EM VỚI
1. 4Na + O2 ---to---> 2Na2O
Na2O + 2HCl ---> 2NaCl + H2O
NaCl + Al(OH)3 ---> NaOH + AlCl3
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
2. 2Ca + O2 ---> 2CaO
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
CaCO3 ---to--> CaO + CO2
CaO + H2SO4 ---> CaSO4 + H2O
Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch HCl 10%. a. Viết pt b. Tính khối lượng dung dịch axit phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ( Biết Zn = 65; O = 16; H=1; Cl= 35,5)
Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4____0,2 (mol)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{16,2+146}.100\%\approx16,77\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Giúp em bài 1 với mn ơi