để điều chế muối clorua ta cần chọn những cặp chất nào
để điều chế muối clorua ta cần chọn những cặp chất nào
Dùng quỳ tím :
hóa đỏ HCl , H2SO4
ko hiện tượng Na2SO4
cho HCl , H2SO4 tác dụng với BaCl2
xuất hiện kết tủa H2SO4 : H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4+2HCl
ko hiện tượng HCl
dân 1,12 lít CO2 (đ ktc) và 56 gam dug dịch NA OH 15% tính khối lượng mỗi chất có trong dung dịch thu được phản ứng
$n_{CO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{56.15\%}{40} = 0,21(mol)$
$n_{NaOH} : n_{CO_2} = 4,2 > 2$ nên chỉ sinh ra muối trung hòa
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,05 \Rightarrow m_{Na_2CO_3} = 0,05.106 = 5,3(gam)$
$n_{NaOH\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{NaOH\ dư} = (0,21 - 0,1).40 = 4,4(gam)$
Hòa tan 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
gọi số mol của CuO là x ZnO là y mol
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
x...........2x
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\)
y............2y
n HCl= 3.0,1=0,3 mol
m CuO+ m ZnO = 80x + 81y =12,1
2x+2y=0,3
x=0,05 mol , y=0,1 mol
m CuO = 0,05.(64+16)=4g
m ZnO = 0,1.(65+16) =8,1 g
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các lo hóa chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH,H2SO4.
Dùng quỳ tím :
Hóa đỏ : H2SO4
Hóa xanh : KOH
Ko hiện tượng K2SO4,KCl
cho K2SO4,KCl tác dụng vs BaCl2
suất hiện kết tủa K2SO4
ko phản ứng KCl
pthh K2SO4+BaCl2-> 2KCl+BaSO4
Câu 8 :
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho các chất sau: Cu(OH)2, Cu, Na2SO3, Fe2O3, Ba(NO3)2
Viết phương trình của các chất trên tác dụng với H2SO4 loãng ( Nêu rõ hiện tượng của phản ứng)
+) Cu(OH)2
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, dd chuyển dần sang màu xanh
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
+) Cu: Không hiện tượng
+) Na2SO3
Hiện tượng: Có khí mùi sốc thoát ra
PTHH: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
+) Fe2O3
Hiện tượng: Chất rắn tan dần, dd chuyển màu hơi vàng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
+) Ba(NO3)2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
PTHH: \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
Câu 1. Sục khí SO3 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:
Đặt hai bình chứa cùng một lượng dung dịch HCl (dư) như nhau lên hai đĩa cân. Cân ở vị trí thăng bằng. Hãy cho biết hai đĩa cân sẽ dịch chuyển ra sao trong các trường hợp sau :
a) Cho m g Zn vào bình 1, m g Mg vào bình 2.
b) Cho m mol Zn vào bình 1, m mol Mg vào bình 2.
c) Cho m g Mg vào bình 1, m g BaCO3 vào bình 2.