Đề bài : Viết bài văn nghị luận bàn về sự chủ quan
giúp e vs ahhhh
Đề bài : Viết bài văn nghị luận bàn về sự chủ quan
giúp e vs ahhhh
- Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
Tìm câu hỏi tu từ và nêu tác dụng
Giúp mình với ạ mình đang cần gấp ạ
Xác định nhân vật trữ tình và cảm xúc của nhân vật đó trong tác phẩm Khúc Hát Đồng Quê của Chử Văn Long
cho mình hỏi có bạn nào biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ tháng năm của bà của tác giả bình nguyen trang không ạ ?
ghi hẳn câu nào trọng âm 1 trọng âm 2 giúp mih với ạ mih cảm on
1.A
community nhấn âm 2 còn lại âm 1
2.C
tourist nhấn âm 1 còn lại âm 2
Câu 6: C. Phép nối.
Câu 7:
- Em hiểu câu nói sau: '' Tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước nhỏ giữa đại dương bao la '' là tài nghệ của mỗi con người tuy quan trọng nhưng '' chỉ là những giọt nước nhỏ '' giữa '' đại dương bao la '' thế giới rộng lớn vì vậy chúng ta cần phải khiêm tốn để học hỏi thêm nhiều điều.
lập bảng thống kê kiến thức biện pháp tu từ theo mẫu: số thứ tự, biện pháp tu từ, khái niệm, phân loại, ví dụ.
1 | So sánh | Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có nét tương đồng để làm nổi bật đặc điểm của một sự vật, hiện tượng. | - So sánh ngang bằng- So sánh hơn kém | "Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa." |
2 | Ẩn dụ | Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác dựa trên sự liên tưởng, tương đồng giữa chúng. | - Ẩn dụ hình thức- Ẩn dụ cách thức- Ẩn dụ phẩm chất- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác | "Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền." |
3 | Hoán dụ | Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi, thường xuyên. | - Hoán dụ bộ phận- Hoán dụ toàn thể- Hoán dụ vật chứa đựng- Hoán dụ cái cụ thể | "Bàn tay ta làm nên tất cả." |
4 | Nhân hóa | Gán cho vật vô tri vô giác những đặc điểm, hành động, tính chất của con người để làm cho chúng trở nên sống động và gần gũi. | - Nhân hóa bằng từ ngữ- Nhân hóa bằng hành động | "Con đường xưa em đi, vàng lên mái tóc thề." |
5 | Nói quá | Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. | - Nói quá trực tiếp- Nói quá gián tiếp | "Cả làng ai cũng biết." |
6 | Nói giảm, nói tránh | Giảm nhẹ mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để tránh gây cảm giác nặng nề, đau buồn hoặc để giữ gìn tế nhị, lịch sự. | - Nói giảm- Nói tránh | "Ông ấy đã đi xa." |
7 | Điệp ngữ | Lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu trong bài văn, bài thơ để nhấn mạnh ý hoặc tạo nhạc điệu. | - Điệp ngữ cách quãng- Điệp ngữ nối tiếp- Điệp ngữ vòng | "Nước non ngàn dặm ra đi, nước non ngàn dặm sầu chia, nước non ngàn dặm đầm đìa." |
8 | Liệt kê | Sắp xếp nối tiếp các từ, cụm từ hoặc câu có liên quan với nhau để tạo sự đầy đủ, rõ ràng và nhấn mạnh ý cần diễn đạt. | - Liệt kê theo cặp- Liệt kê theo mức độ- Liệt kê theo loại | "Những ngôi nhà, những con đường, những hàng cây đều xanh tươi." |
9 | Chơi chữ | Sử dụng những từ ngữ có âm, vần, nghĩa gần nhau hoặc đối lập để tạo ra hiệu quả hài hước, thú vị hoặc để nhấn mạnh ý nghĩa cần truyền đạt. | - Chơi chữ đồng âm- Chơi chữ đồng nghĩa- Chơi chữ trái nghĩa | "Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?" |
10 | Tương phản | Đặt hai sự vật, hiện tượng có tính chất trái ngược nhau trong cùng một ngữ cảnh để làm nổi bật sự khác biệt, tăng sức biểu cảm. | - Tương phản trực tiếp- Tương phản gián tiếp | "Một bên nước chảy, một bên đá bày." |
11 | Ẩn dụ tu từ | Sử dụng những hình ảnh, biểu tượng quen thuộc để gợi lên những liên tưởng mới, làm phong phú thêm ý nghĩa của sự vật, hiện tượng. | - Ẩn dụ tu từ hình thức- Ẩn dụ tu từ cách thức | "Mùa thu vàng là mùa của tình yêu." |
12 | Tượng trưng | Sử dụng những hình ảnh, biểu tượng để diễn tả ý nghĩa sâu sắc hơn, thường liên quan đến các khái niệm trừu tượng hoặc cảm xúc. | - Tượng trưng hình thức- Tượng trưng ý nghĩa | "Con cò bay lả bay la, bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng." |
lập bảng thống kê kiến thức về từ loại môn văn
Từ loại Đặc điểm Ví dụ
Danh từ | Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. | người, cây, tình yêu, nhà |
Động từ | Chỉ hành động, trạng thái của sự vật. | chạy, ngủ, yêu, nghĩ |
Tính từ | Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. | đẹp, nhanh, thông minh, cao |
Đại từ | Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ trong câu. | tôi, bạn, chúng ta, ai |
Số từ | Chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. | một, hai, ba, thứ nhất, thứ hai |
Lượng từ | Chỉ số lượng tổng quát của sự vật. | nhiều, ít, tất cả, vài |
Chỉ từ | Chỉ định sự vật, thời gian, địa điểm. | này, kia, đây, đó |
Phó từ | Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc phó từ khác. | rất, quá, cũng, đang, sẽ |
Liên từ | Nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu. | và, hoặc, nhưng, vì |
Giới từ | Nối danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ với các từ khác trong câu. | trên, dưới, trong, ngoài, của, với |
Thán từ | Biểu thị cảm xúc, thường đứng độc lập hoặc đứng ở đầu câu. | ôi, ơ, chao ôi, ồ, a |
Trợ từ | Nhấn mạnh, bổ sung ý nghĩa cho từ đi kèm. | chính, những, cả, cái |
Tình thái từ | Biểu thị thái độ, tình cảm của người nói, thường đứng ở cuối câu. | à, ạ, nhé, thôi, cơ |
Phụ từ | Kết hợp với từ khác để tạo thành các cụm từ, có thể làm rõ nghĩa hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ khác. | của, vì, bởi vì, mặc dù, nếu như |
Kèm cả phân loại nữa nha:
Từ loại Phân loại Đặc điểm Ví dụ
Danh từ | - Danh từ chung- Danh từ riêng | Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. | người, cây, tình yêu, nhà, Hà Nội, Hồ Chí Minh |
Động từ | - Động từ chỉ hành động- Động từ chỉ trạng thái | Chỉ hành động, trạng thái của sự vật. | chạy, ngủ, yêu, nghĩ, đứng, ngồi |
Tính từ | - Tính từ chỉ chất- Tính từ chỉ lượng | Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. | đẹp, nhanh, thông minh, cao |
Đại từ | - Đại từ nhân xưn- Đại từ chỉ định- Đại từ nghi vấn | Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ trong câu. | tôi, bạn, chúng ta, ai, này, kia |
Số từ | - Số từ đếm- Số từ thứ tự | Chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. | một, hai, ba, thứ nhất, thứ hai |
Lượng từ | - Lượng từ chỉ định lượng- Lượng từ chỉ số lượng tổng quát | Chỉ số lượng tổng quát của sự vật. | nhiều, ít, tất cả, vài |
Chỉ từ | - Chỉ từ chỉ định- Chỉ từ phân biệt | Chỉ định sự vật, thời gian, địa điểm. | này, kia, đây, đó |
Phó từ | - Phó từ chỉ thời gian- Phó từ chỉ mức độ- Phó từ chỉ tần suất | Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc phó từ khác. | rất, quá, cũng, đang, sẽ, luôn, thường, đôi khi |
Liên từ | - Liên từ kết hợp- Liên từ tương phản- Liên từ nguyên nhân- Liên từ điều kiện | Nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu. | và, hoặc, nhưng, vì, nếu, mà |
Giới từ | - Giới từ chỉ vị trí- Giới từ chỉ thời gian- Giới từ chỉ nguyên nhân | Nối danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ với các từ khác trong câu. | trên, dưới, trong, ngoài, của, với, vì, vào lúc, tại |
Thán từ | - Thán từ cảm thán- Thán từ gọi đáp | Biểu thị cảm xúc, thường đứng độc lập hoặc đứng ở đầu câu. | ôi, ơ, chao ôi, ồ, a, này, này |
Trợ từ | - Trợ từ chỉ định- Trợ từ nhấn mạnh | Nhấn mạnh, bổ sung ý nghĩa cho từ đi kèm. | chính, những, cả, cái |
Tình thái từ | - Tình thái từ khẳng định- Tình thái từ nghi vấn- Tình thái từ cầu khiến | Biểu thị thái độ, tình cảm của người nói, thường đứng ở cuối câu. | à, ạ, nhé, thôi, cơ |
Phụ từ | - Phụ từ chỉ mục đích>- Phụ từ chỉ lý do- Phụ từ chỉ điều kiện | Kết hợp với từ khác để tạo thành các cụm từ, có thể làm rõ nghĩa hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ khác. | của, vì, bởi vì, mặc dù, nếu như |
Xác định nhân vật trữ tình và cảm xức của nhân vật đó trong tác phẩm Ngọn Đèn Đứng Gác của Chính Hữu
Nhân vật trữ tình: tác giả - người lính ra trận
Cảm xúc của nhân vật trong tác phẩm: thể hiện niềm xúc động, sự tự hào, tình cảm của tác giả về những anh chiến sĩ có tinh thần hi sinh, sức chiến đấu bền bỉ.