Đáp án C.
Các hạt nhân đều chứa một số nguyên dương prôtôn. Điện tích của prôtôn bằng điện tích nguyên tố.
Đáp án C.
Các hạt nhân đều chứa một số nguyên dương prôtôn. Điện tích của prôtôn bằng điện tích nguyên tố.
Một hạt bụi khối lượng 3 , 6 . 10 - 15 kg mang điện tích q = 4 , 8 . 10 - 18 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2 cm và nhiễm điện trái dấu, bản dương ở phía dưới, bản âm ở phí trên. Lấy g = 10 m / s 2 . Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại là
A. 25 V.
B. 50 V.
C. 75 V.
D. 150 V.
Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2 , 5 . 10 - 9 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và có độ lớn 10 6 V/m. Lấy g = 10 m / s 2 . Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là
A. 30 ° .
B. 45 ° .
C. 60 ° .
D. 75 ° .
Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là - 3 , 2 . 10 - 19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V.
B. -3,2 V.
C. 2 V.
D. -2 V.
Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
A. E = 4 k q 2 ε a 2 .
B. E = 4 k q ε a 2 .
C. E = k q 2 ε . a 2 .
D. E = 0.
Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m , đi được một khoảng d = 5 cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15 . 10 - 5 J. Độ lớn của điện tích đó là
A. 5 . 10 - 6 C.
B. 15 . 10 - 6 C.
C. 3 . 10 - 6 C.
D. 10 - 5 C.
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C , đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 5 cm và cách điện tích q 2 15 cm là
A. 20000 V/m.
B. 18000 V/m.
C. 16000 V/m.
D. 14000 V/m.
Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 160 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2 . 10 - 4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 1 , 25 . 10 - 7 C.
B. q = 8 , 0 . 10 - 5 C.
C. q = 1 , 25 . 10 - 6 C.
D. q = 8 , 0 . 10 - 7 C.
Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2 cm đẩy nhau một lực 135 N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5 . 10 - 6 C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q 1 = 2 , 6 . 10 - 6 C ; q 2 = 2 , 4 . 10 - 6 C .
B. q 1 = 1 , 6 . 10 - 6 C ; q 2 = 3 , 4 . 10 - 6 C .
C. q 1 = 4 , 6 . 10 - 6 C ; q 2 = 0 , 4 . 10 - 6 C .
D. q 1 = 3 . 10 - 6 C ; q 2 = 2 . 10 - 6 C .
Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q 1 và q 2 , cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích là
A. q = q 1 + q 2 2 .
B. q = q 1 q 2
C. q = q 1 + q 2 .
D. q = 2 q 1 + q 2 .
Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. đổi dấu q 1 và q 2 .
B. tăng gấp đôi q 1 , giảm 2 lần q 2 .
C. đổi dấu q 1 , không thay đổi q 2 .
D. tăng giảm sao cho q 1 + q 2 không đổi.