Tại sao phải thay đổi để thành công ?
Tại sao phải thay đổi để thành công ?
Tham khảo
Việc thay đổi để thành công là một yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Dưới đây là một số lý do tại sao thay đổi lại cần thiết:
1. Đối phó với sự thay đổi trong môi trường xung quanh
Môi trường xung quanh chúng ta luôn thay đổi—công nghệ, xu hướng thị trường, xã hội và nhu cầu cá nhân cũng thay đổi theo thời gian. Nếu không thay đổi và thích nghi, bạn sẽ bị bỏ lại phía sau. Thành công thường đến với những người biết cách nhận diện và thích ứng với những thay đổi này.
2. Phát triển kỹ năng và năng lực mới
Thành công không chỉ đến từ những gì bạn đã làm được mà còn từ khả năng học hỏi và phát triển liên tục. Thay đổi giúp bạn phát triển kỹ năng mới, cải thiện bản thân và mở rộng cơ hội. Đôi khi, để đạt được thành công, bạn cần thay đổi cách tiếp cận, cách suy nghĩ, hoặc thậm chí là thói quen hằng ngày.
3. Vượt qua thử thách và trở ngại
Trên con đường đi đến thành công, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn và thử thách. Để vượt qua những khó khăn này, bạn cần thay đổi cách tiếp cận, tư duy hoặc chiến lược của mình. Những người thành công thường là những người biết thay đổi và học hỏi từ thất bại thay vì chấp nhận nó như một điểm dừng.
4. Khám phá cơ hội mới
Sự thay đổi giúp bạn nhận ra và tận dụng những cơ hội mới. Nếu bạn chỉ mãi bám vào những thói quen cũ hoặc cách làm việc đã quen, bạn có thể bỏ lỡ những cơ hội phát triển. Việc thay đổi giúp mở ra những cánh cửa mới và cơ hội mà bạn chưa từng nghĩ tới.
5. Tạo động lực và sự sáng tạo
Đôi khi, sự thay đổi là điều cần thiết để thúc đẩy sự sáng tạo và năng lượng mới. Khi bạn làm quen với sự thay đổi, bạn có thể tìm ra những giải pháp mới mẻ cho những vấn đề cũ hoặc phát triển các ý tưởng sáng tạo chưa từng nghĩ tới.
6. Duy trì sự cạnh tranh
Trong một thế giới đầy sự cạnh tranh, việc không thay đổi và cải tiến có thể khiến bạn tụt lại phía sau. Những người thành công thường xuyên tìm kiếm cách để trở nên tốt hơn, từ việc cải thiện kỹ năng cá nhân đến việc áp dụng những phương pháp làm việc hiệu quả hơn.
7. Tạo dựng một tư duy tích cực
Thay đổi cũng giúp bạn xây dựng một tư duy mở và tích cực. Bạn học cách chấp nhận rằng không có gì là hoàn hảo và sự thay đổi là một phần không thể thiếu trong hành trình đạt được mục tiêu. Điều này giúp bạn trở nên kiên trì hơn và dễ dàng đối mặt với thử thách.
Tóm lại, thay đổi không chỉ giúp bạn cải thiện bản thân mà còn tạo cơ hội để bạn phát triển và tiến gần hơn đến thành công. Những người không ngừng thay đổi và phát triển bản thân sẽ dễ dàng nắm bắt được cơ hội và vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
chúc bạn học tốt
Câu 1: Triết học Mác-Lê Nin cho rằng, vận động là mọi sự
A. thay đổi nói chung.
B. biến đổi nói chung.
C. phát triển nói chung.
D. đứng im nói chung.
Câu 2: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?
A. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.
B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.
D. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.
Câu 3: Theo Triết học Mác-Lê Nin, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A.vừa xung đột, vừa bài trừ nhau.
B. vừa liên hệ, vừa đấu tranh với nhau.
C. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
D. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 4: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định
A. tự nhiên. B. siêu hình. C. biện chứng. D. xã hội.
Câu 1: Triết học Mác-Lê Nin cho rằng, vận động là mọi sự
A. thay đổi nói chung.
B. biến đổi nói chung.
C. phát triển nói chung.
D. đứng im nói chung.
Câu 2: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?
A. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.
B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.
D. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.
Câu 3: Theo Triết học Mác-Lê Nin, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A.vừa xung đột, vừa bài trừ nhau.
B. vừa liên hệ, vừa đấu tranh với nhau.
C. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
D. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 4: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định
A. tự nhiên. B. siêu hình. C. biện chứng. D. xã hội.
Câu 20: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã A, anh S sau khi bỏ phiếu định ra về thì nhìn thấy anh K và chị B đến bỏ phiếu. Vì muốn người thân của mình chúng cử nên anh S đã gợi ý cho anh K và chị B bỏ phiếu cho anh Z. Nhưng anh K và chị B chỉ cười và viết phiếu bầu theo ý mình và bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội?
A. Chị B và anh K.
B. Anh K và chị B.
C. Anh S và anh Z .
D. Chị B, anh K, anh S.
Câu 20: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã A, anh S sau khi bỏ phiếu định ra về thì nhìn thấy anh K và chị B đến bỏ phiếu. Vì muốn người thân của mình chúng cử nên anh S đã gợi ý cho anh K và chị B bỏ phiếu cho anh Z. Nhưng anh K và chị B chỉ cười và viết phiếu bầu theo ý mình và bỏ vào hòm phiếu. Trong trường hợp này ai là người tham gia hoạt động chính trị xã hội?
A. Chị B và anh K.
B. Anh K và chị B.
C. Anh S và anh Z .
D. Chị B, anh K, anh S.
Câu 1: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Câu 2: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn đặt ra những yêu cầu mới.
B. luôn cải tạo hiện thực khách quan.
C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
D. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Nước đổ đầu vịt.
D. Góp gió thành bão.
Câu 4: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.
Câu 5: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến.
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến.
Câu 1: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Câu 2: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn đặt ra những yêu cầu mới.
B. luôn cải tạo hiện thực khách quan.
C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.
D. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.
Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Nước đổ đầu vịt.
D. Góp gió thành bão.
Câu 4: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.
Câu 5: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến.
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến.
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của triệt học là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
B. rộng nhất, bao quát nhất.
C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D. phổ biến nhất, bao quát nhất.
Câu 2: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thuyết bất khả tri.
B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật.
D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 3: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học.
B. Con người.
C. Người lao động.
D. Thần linh.
Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. một mối quan hệ
B. một phạm trù.
C. một chỉnh thể.
D. một phương pháp.
Câu 5: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng.
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của triệt học là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
B. rộng nhất, bao quát nhất.
C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D. phổ biến nhất, bao quát nhất.
Câu 2: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thuyết bất khả tri.
B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật.
D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 3: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học.
B. Con người.
C. Người lao động.
D. Thần linh.
Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. một mối quan hệ
B. một phạm trù.
C. một chỉnh thể.
D. một phương pháp.
Câu 5: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng.
Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Phương tiện đi lại.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 2: Cách hiểu nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập?
A. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
B. Cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
C. Không có mặt này thì không có mặt kia.
D. Hợp lại thành một khối thống nhất.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Rút dây động đến rừng.
D. Nước chảy đá mòn.
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.
B. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.
C. Gia đình A và B tranh chấp đất đai.
D. Sự hít vào và thở ra của cơ thể A.
Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Phương tiện đi lại.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 2: Cách hiểu nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập?
A. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
B. Cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
C. Không có mặt này thì không có mặt kia.
D. Hợp lại thành một khối thống nhất.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Rút dây động đến rừng.
D. Nước chảy đá mòn.
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.
B. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.
C. Gia đình A và B tranh chấp đất đai.
D. Sự hít vào và thở ra của cơ thể A.
Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng. B. siêu hình. C. khoa học. D. cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về
A. về phương án nhận thức khoa học của con người.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể
A. chuyển hóa lẫn nhau.
B. tác động lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác với nhau.
Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. phát triển D. vận động.
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh. B. cần cù. C. lao động. D. sáng tạo.
Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng. B. siêu hình. C. khoa học. D. cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về
A. về phương án nhận thức khoa học của con người.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể
A. chuyển hóa lẫn nhau.
B. tác động lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác với nhau.
Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. phát triển D. vận động.
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh. B. cần cù. C. lao động. D. sáng tạo.
Giúp em gấpppppppp !!!!!!!!
Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ?
a. 1858-1884
b. 1884-1896
c. 1896-1913
d. 1914-1918
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành?
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp tư sản và công nhân
c. Giai cấp công nhân
d. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a) Địa chủ phong kiến và nông dân
b) Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
c) Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
d) Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
a) Độc lập dân tộc
b) Ruộng đất
c) Quyền bình đẳng nam, nữ
d) Được giảm tô, giảm tức
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
a) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c) Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d) Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 1: Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi nào ?
a. 1858-1884
b. 1884-1896
c. 1896-1913
d. 1914-1918
Câu 2: Trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở nước ta có giai cấp mới nào được hình thành?
a. Giai cấp tư sản
b. Giai cấp tư sản và công nhân
c. Giai cấp công nhân
d. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam có những giai cấp nào?
a) Địa chủ phong kiến và nông dân
b) Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản và công nhân
c) Địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân
d) Địa chủ phong kiến, nông dân và tiểu tư sản
Câu 4: Dưới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp nông dân Việt Nam có yêu cầu bức thiết nhất là gì?
a) Độc lập dân tộc
b) Ruộng đất
c) Quyền bình đẳng nam, nữ
d) Được giảm tô, giảm tức
Câu 5: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
a) Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến
b) Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
c) Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến
d) Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của chúng
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
B. Nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
C. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ và chiến đấu.
D. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung.
Câu 2. Trong chiến tranh giải phóng, cách đánh nào của lực lượng Dân quân tự vệ đã trở thành di sản trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Đánh du kích.
B. Đánh cận chiến.
C. Đánh hiệp đồng.
D. Đánh điểm diệt viện.
Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với học sinh cấp học nào?
A. Trung học phổ thông.
B. Trung học cơ sở.
C. Tiểu học.
D. Mầm non.
Câu 4. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 5 cấp.
D. 6 cấp.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Đấu tranh chống các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
Câu 6. Mục tiêu của môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông là: bảo đảm cho học sinh có hiểu biết ban đầu về
A. quan điểm của Đảng về quốc phòng an ninh.
B. nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
D. chính sách của nhà nước về quốc phòng an ninh.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Tố giác người vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
B. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý.
C. Tuyên truyền pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh.
D. Vận động bạn bè thực hiện các quy định về phòng, chống ma túy.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
B. Nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
C. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ và chiến đấu.
D. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung.
Câu 2. Trong chiến tranh giải phóng, cách đánh nào của lực lượng Dân quân tự vệ đã trở thành di sản trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Đánh du kích.
B. Đánh cận chiến.
C. Đánh hiệp đồng.
D. Đánh điểm diệt viện.
Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với học sinh cấp học nào?
A. Trung học phổ thông.
B. Trung học cơ sở.
C. Tiểu học.
D. Mầm non.
Câu 4. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 5 cấp.
D. 6 cấp.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Đấu tranh chống các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
Câu 6. Mục tiêu của môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông là: bảo đảm cho học sinh có hiểu biết ban đầu về
A. quan điểm của Đảng về quốc phòng an ninh.
B. nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
D. chính sách của nhà nước về quốc phòng an ninh.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Tố giác người vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
B. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý.
C. Tuyên truyền pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh.
D. Vận động bạn bè thực hiện các quy định về phòng, chống ma túy.
câu `1` : `B`
câu `2` : `A`
câu `3` : `A`
câu `4` : `C`
câu `5` : `C`
câu `6` : `B`
câu `7` : `B`
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?
A. Chiến đấu anh dũng không ngại hi sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
B. Nêu cao tinh thần tự lực, tự cường, không có sự đoàn kết quốc tế.
C. Gắn bó chặt chẽ với nhân dân, vì nhân dân phục vụ và chiến đấu.
D. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thuỷ chung.
Câu 2. Trong chiến tranh giải phóng, cách đánh nào của lực lượng Dân quân tự vệ đã trở thành di sản trong kho tàng nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Đánh du kích.
B. Đánh cận chiến.
C. Đánh hiệp đồng.
D. Đánh điểm diệt viện.
Câu 3. Môn học Giáo dục Quốc phòng an ninh là môn học chính khóa đối với học sinh cấp học nào?
A. Trung học phổ thông.
B. Trung học cơ sở.
C. Tiểu học.
D. Mầm non.
Câu 4. Quân hàm của sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?
A. 3 cấp.
B. 4 cấp.
C. 5 cấp.
D. 6 cấp.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Quản lí nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, đảm bảo trật tự an toàn xã hội.
B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình.
C. Đảo bảo cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
D. Đấu tranh chống các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.
Câu 6. Mục tiêu của môn giáo dục quốc phòng và an ninh ở trường trung học phổ thông là: bảo đảm cho học sinh có hiểu biết ban đầu về
A. quan điểm của Đảng về quốc phòng an ninh.
B. nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. nghệ thuật quân sự của các nước trên thế giới.
D. chính sách của nhà nước về quốc phòng an ninh.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?
A. Tố giác người vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
B. Trồng cây thuốc phiện hoặc cây khác có chứa chất ma tuý.
C. Tuyên truyền pháp luật về phòng, chống ma tuý cho học sinh.
D. Vận động bạn bè thực hiện các quy định về phòng, chống ma túy.
Câu 110. Truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc ta là
A. yêu nước. B. uống nước nhớ nguồn.
C. hiếu học. D. tôn sư trọng đạo.
Câu 111. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng chất cấm trong chăn nuôi. Là người có lương tâm em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Việc làm này giúp người nông dân mang lại lợi nhuận cao.
B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi.
C. Việc làm này vi phạm đạọ đức và pháp luật.
D. Việc làm này giúp người dân mua được thực phẩm rẻ hơn.
Câu 112. Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo
A. lẽ phải. B. nguyên tắc.
C. tình cảm. D. từng trường hợp.
Câu 113. Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cho bản thân
A. nhắc nhở mình tốt lên. B. hoàn thiện mình hơn.
C. điều chỉnh hành vi của mình. D. điều chỉnh suy nghĩ của mình.
Câu 114. " Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó". Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của
A. tình cảm và đạo đức. B. thói quen và trí tuệ.
C. tài năng và đạo đức. D. tài năng và sở thích
Câu 110: A
Câu 111: C
Câu 112: A
Câu 113: C
Câu 114: C
Câu 110. Truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc ta là
A. yêu nước. B. uống nước nhớ nguồn.
C. hiếu học. D. tôn sư trọng đạo.
Câu 111. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng chất cấm trong chăn nuôi. Là người có lương tâm em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Việc làm này giúp người nông dân mang lại lợi nhuận cao.
B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi.
C. Việc làm này vi phạm đạọ đức và pháp luật.
D. Việc làm này giúp người dân mua được thực phẩm rẻ hơn.
Câu 112. Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người theo
A. lẽ phải. B. nguyên tắc.
C. tình cảm. D. từng trường hợp.
Câu 113. Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cho bản thân
A. nhắc nhở mình tốt lên. B. hoàn thiện mình hơn.
C. điều chỉnh hành vi của mình. D. điều chỉnh suy nghĩ của mình.
Câu 114. " Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó". Câu nói này Bác Hồ muốn nhấn mạnh đến vai trò của
A. tình cảm và đạo đức. B. thói quen và trí tuệ.
C. tài năng và đạo đức. D. tài năng và sở thích