Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 trong H3NO3 dư thu được 0,224 lít khí NxOy.Xác định công thức NxOy
Hòa tan 6,96 gam Fe3O4 trong H3NO3 dư thu được 0,224 lít khí NxOy.Xác định công thức NxOy
HD:
(5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 ---> (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O
0,03 mol 0,01 mol
Số mol Fe3O4 = 6,96/232 = 0,03 mol; số mol NxOy = 0,224/22,4 = 0,01 mol.
Theo pt phản ứng ta có: 0,01(5x-2y)=0,03. Suy ra: 5x - 2y = 3. Chọn các cặp x,y thích hợp có: x = y = 1 (duy nhất phù hợp). Vậy khí cần tìm là NO.
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.
cân bằng các phản ứng ôxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa , sự khử ở mỗi phản ứng : a) Mg + H2SO4 tạo thành MgSO4 + S + H2O ; b) NH3 + CuO tạo thành Cu + N2 + H2O
HD:
a)
Mg - 2e = Mg+2 (Sự oxi hóa, Mg là chất khử)
S+6 + 6e = S (Sự khử, H2SO4 là chất oxi hóa)
--------------------------
3Mg + S+6 = 3Mg+2 + S
3Mg + 4H2SO4 ---> 3MgSO4 + S + 4H2O
b)
2N-3 - 6e = N2 (Sự oxi hóa, NH3 là chất khử)
Cu+2 +2e = Cu (Sự khử, CuO là chất oxi hóa)
----------------------
2N-3 + 3Cu+2 = N2 + 3Cu
2NH3 + 3CuO ---> 3Cu + N2 + 3H2O
nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA , nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA : a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y ; b) Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi 2 nguyên tố X và Y
HD:
X là nguyên tố Na: 1s22s22p63s1
Y là nguyên tố Cl: 1s22s22p63s23p5
Na. + Cl (7 e) ---> Na:Cl
R là nguyên tố nhóm A , công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH3 . Trong hợp chất ôxit cao nhất của R , oxi chiếm 56,34% về khối lượng : a) xác định tên của R ; b) viết công thức electron , công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hidro
HD:
CT oxit cao nhất của R với oxi là R2O5 (suy ra từ RH3).
Ta có: 80/(2R+80) = 0,5634 suy ra: R = 14 (N).
cấu tạo:
Hóa trị cao nhất vs khí H là 3
>> hóa trị cao nhất vs O là 8_3=5
>>hợp chất vs oxit cao nhất là R2O5
Có %mO=56.34%
Xét tỉ số MO/Mo+MR =%mo
Hay80/80+2×MR=0.5634
>>MR=14(N)
>>hợp chất vs oxit cao nhất là N2O5
b) hợp chất vs H là NH3
ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6 . Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9 . viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X .
HD:
X- - 1e = X nên X có số hiệu điện tích Z = 10 - 1 = 9. X là Flo (F), KH: 919F
cho các nguyên tố X,Y có số thứ tự lần lượt là 8 , 11 . Viết công thức ôxit , hiđroxit có thể có giữa các nguyên tố trên , cho biết chúng có tính axit hay bazo ?
HD: X là O, Y là Na.
CT oxit: Na2O, Hidroxit: NaOH cả 2 đều có tính bazo.
X=O=8(phi kim)
Y=Na=11( kim loại)
Ct với oxit:Na2O. Với hidroxit NaOH >> oxit và hidroxit có tính bazo vì Na là kim loại
cân bằng các phản ứng ôxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron : a) FeS + HNO3 tạo thành Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O ; b) FeCl3 + KI tạo thành FeCl2 + I2 + KCl
HD:
a)
FeS - 9e = Fe+3 + S+6
N+5 + 3e = N+2
------------------------------------
FeS + 3N+5 = Fe+3 + S+6 + 3N+2
FeS + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O
b)
Fe+3 + e = Fe+2
2I- -2e = I2
-------------------------
2Fe+3 + 2I- = 2Fe+2 + I2
2FeCl3 + 2KI ---> 2FeCl2 + I2 + 2KCl
cho biết các loại liên kết hóa học trong các loại phân tử sau đây , giải thích : HF , Na2O , NaOH , NaF
HD:
Độ âm điện của các nguyên tố như sau: H(2,2); F(3,98); Na(0,93); O(3,44).
HF: Hiệu độ âm điện giữa F và H = 3,98 - 2,2 = 1,78 > 1,7 nên liên kết H-F là liên kết ion.
Na2O: Hiệu độ âm điện giữa O và Na = 3,44 - 0,93 = 2,95 > 1,7 nên liên kết O-Na là liên kết ion.
NaOH: Hiệu độ âm điện O-H = 3,44 - 2,2 = 1,24 < 1,7 nên liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
NaF: Hiệu độ âm điện = 3,98 - 0,93 = 3,05 > 1,7 nên liên kết Na-F là liên kết ion.
hòa tan m gam Zn trong H2SO4 đun nóng thu được 6,72l hỗn hợp 2 khí SO2 và H2S có tỉ khi so với H2 là 24,5.Tính m Zn
HD:
Zn + 2H2SO4 ---> ZnSO4 + SO2 + 2H2O
4Zn + 5H2SO4 ---> 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
Gọi x, y tương ứng là số mol của SO2 và H2S.
Ta có: x + y = 0,3 mol và 64x + 34y = 24,5.2.(x+y) = 14,7. Giải hệ thu được x =0,15; y=0,15 mol.
Số mol Zn = x + 4y = 0,75 mol. m = 65.0,75 = 48,75 g.