2/2x5 + 2/5x8 + 2/8x11 + 2/11x14
2/2x5 + 2/5x8 + 2/8x11 + 2/11x14
`2/(2xx5)+2/(5xx8)+2/(8xx11)+2/(11xx14)`
`=2/3.(3/(2xx5) + 3/(5xx8) + 3/(8xx11) + 3/(11xx14)`
`=2/3.(1/(2xx5) + 1/(5xx8) + 1/(8xx11) + 1/(11xx14)`
`=2/3 . (1/2-1/5+1/5-1/8+1/8-1/11+1/11-1/14)`
`=2/3.(1/2-1/14)`
`=2/3. 3/7`
`=(2xx3)/(3xx7)`
`=2/7`
\(=\dfrac{2}{3}\left(\dfrac{3}{2\cdot5}+\dfrac{3}{5\cdot8}+\dfrac{3}{8\cdot11}+\dfrac{3}{11\cdot14}\right)\)
\(=\dfrac{2}{3}\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{8}-\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{11}-\dfrac{1}{14}\right)\)
\(=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{6}{14}=\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{3}{7}=\dfrac{2}{7}\)
Xếp các từ sau vào ba nhóm: Danh từ, động từ, tính từ
Khô ráo, kĩ càng, lực lưỡng, tự hào, chinh phục, phát hiện, cọc cạch, nhà máy, công trường, danh sách, châm biếm, nỗi nhớ, sự đau khổ, chân thành, mát mẻ, chặt chẽ, xem xét, vận chuyển, thênh thang, lẻ loi, lục lọi, màu mè, sặc sỡ, khí quyển
Danh từ: nhà máy, công trường, danh sách, nỗi nhớ, sự đau khổ, khí quyển.
Động từ: chinh phục, phát hiện, châm biếm, xem xét, vận chuyển, lục lọi.
Tính từ: khô ráo, kĩ càng, lực lưỡng, tự hào, cọc cạch, chân thành, mát mẻ, chặt chẽ, thênh thang, lẻ loi, màu mè, sặc sỡ.
Một người đi xe máy từ A đén B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 38 km/h. Đến 9 giờ một người khác cũng đi từ B đến A và đến 10 giờ 15 phút thì hai người gặp nhau. Biết quãng đường AB dài 159 km. Hỏi người đi từ B đã đi với vận tốc bao nhiêu?
Quãng đường cả hai người cùng đi là:
\(159-66,5=92,5\) ( km ).
Tổng vận tốc hai xe là:
\(92,5:1,25=74\) ( km/giờ ).
Người đi từ B đã đi với vận tốc là:
\(74-38=36\) ( km/giờ ).
Đáp số:..........................
thời gian để hai xe gặp nhau là :
10 h 15 phút - 9 h = 1 h 15 phút
thời gian người đi từ A đi trước người đi từ B là :
9 h - 7 h 15 phút = 1 h 45 phút
đổi : 1 h 15 phút = 1,25 h
1 h 45 phút = 1,75 h
quãng đường người đi từ A đi được trong 1,75 h là:
38 x 1,75 = 66,5 (km)
quãng đường cả hai người đi cùng là :
159 - 66,5 = 92,5
tổng vận tốc của hai xe là :
92,5 : 1,25 = 74 (km)
người đi từ B đã đi với vận tốc là :
74 - 38 = 36
thời gian để hai xe gặp nhau là :
10 h 15 phút - 9 h = 1 h 15 phút
thời gian người đi từ A đi trước người đi từ B là :
9 h - 7 h 15 phút = 1 h 45 phút
đổi 1 h 15 phút = 1,25 h
1 h 45 phút = 1,75 h
quãng đường người đi từ A đi được trong 1,75 h là :
38 x 1,75 = 66,5 (km)
quãng đường cả hai người cùng đi là :
195 - 66,5 = 128,5
tổng vận tốc của hai xe là :
128,5 : 1,25 = 102,8
người đi từ B đã đi với vận tốc :
102,8 - 38 = 64,8 (km)
# tuấn nguyễn
Một hình thang có diện tích bằng diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 9,5m, chiều rộng 8,2m. Chiều cao của hình thang là 4,75 m. Đáy lớn hơn đáy bé là 4,6 m. Tính độ dài đáy lớn và đáy bé của hình thang đó.
Diện tích HCN là
9,5x8,2=77,9(m2)
Tổng đáy lớn, đáy bé là
77,9x2:4,75=32,8(m)
Đáy lớn dài là:
(32,8+4,6):2=18,7(m)
Đáy bé dài là:
18,7-4,6=14,1(m)
DIện tích hình thang:
`9,5 xx 8,2=77,9(m^2)`
Tổng độ dài đáy lớn và bé :
`77,9 xx 2 : 4,75=32,8(m)`
Độ dài đáy bé:
`(32,8-4,6):2=14,1(m)`
Độ dài đáy lớn:
`14,1+4,6=18,7(m)`
Đ/s...
Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Diện tích ban đầu :
`16xx10=160(m^2)`
Diện tích lúc sau :
`(16+4)xx10=200(m^2)`
Diện tích tăng thêm :
`(160xx100)/200=80%`
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
16 \(\times\) 10 = 160 (m2)
Sau khi chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật lúc đó là:
(16 + 4) \(\times\) 10 = 200 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật lúc đó tăng thêm là:
200 - 160 = 40 (m2)
Số phần trăm lúc đó diện tích của hình chữ nhật tăng thêm là:
(40 : 160) \(\times\) 100 = 25 (%)
Đáp số: 25%.
Chia các từ sau vào hai nhóm : từ ghép và từ láy
Phong cảnh, phấp phới, phấp phỏng, học hành, hí hửng, hội họp, lập lòe, nhấp nhô, mặt mũi, chí khí, lí luận, lập luận, rạo rực, lo liệu, văn võ, vẻ vang, mập mạp, bắt buộc, bội bạc, minh mẫn, thử thách, buồn bực, ngập ngừng, thành thạo, thơm tho.
Chia các từ sau vào hai nhóm : từ ghép và từ láy
Phong cảnh, phấp phới, phấp phỏng, học hành, hí hửng, hội họp, lập lòe, nhấp nhô, mặt mũi, chí khí, lí luận, lập luận, rạo rực, lo liệu, văn võ, vẻ vang, mập mạp, bắt buộc, bội bạc, minh mẫn, thử thách, buồn bực, ngập ngừng, thành thạo, thơm tho.
- Từ ghép: Phong cảnh; học hành; hí hửng; hội họp; mặt mũi; lí luận; lập luận; lo liệu; văn võ; vẻ vang; bắt buộc; bội bạc; minh mẫn; thử thách; buồn bực; ngập ngừng; phấp phỏng; lập lòe; thành thạo.
- Từ láy: phấp phới; nhấp nhô; chí khí; rạo rực; mập mạp; thơm tho.
Lần sau em đăng bài đúng môn nha!
Bài 4: Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quý hơn
1/3=2/6<2/5
=>Em được cho nhiều hơn
Quy đồng mẫu số :
`1/3 = (1xx5)/(3xx5)=5/15`
`2/5 = (2xx3)/(5xx3) = 6/15`
Mà : `5 < 6`
`=> 1/3 < 2/5`
Vậy số quýt mẹ cho em nhiều hơn chị
So sánh phân số ko qui đồng :
13/60 và 27/100 giúp mình với
`13/60 = 65/300`
`27/100 = 81/300`
`=> 27/100 > 13/60`
\(\dfrac{13}{60}\) = \(\dfrac{65}{300}\)
\(\dfrac{27}{100}\) = \(\dfrac{81}{300}\)
➩ \(\dfrac{27}{100}\) > \(\dfrac{13}{60}\)
phân số nào lớn nhất \(\dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{4}{5}\) \(\dfrac{13}{15}\) \(\dfrac{3}{4}\)
so sánh 3/5+4/7+7/8 và 3