Tìm các giá trị nguyên của mn để biểu thức M = n+3/n-2 (với n khác 2) nhận giá trị nguyên
Hỏi đáp
Tìm các giá trị nguyên của mn để biểu thức M = n+3/n-2 (với n khác 2) nhận giá trị nguyên
Để M là số nguyên thì \(n-2+5⋮n-2\)
\(\Leftrightarrow n-2\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;7;-3\right\}\)
Tìm tất cả các số thực k sao cho BĐT sau đúng với mọi số thực không âm a,b,c
\(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k.max\left\{\left(a-b\right)^2,\left(b-c\right)^2,\left(c-a\right)^2\right\}\le a^2+b^2+c^2\)
Câu hỏi hay luôn:))
Không mất tính tổng quát giả sử \(a\ge b\ge c\). Khi đó \(max\left\{\left(a-b\right)^2,\left(b-c\right)^2,\left(c-a\right)^2\right\}=\left(a-c\right)^2\)
Như vậy, ta sẽ tìm k sao cho \(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\)
Cho c = 0, a = 2b ta được \(\dfrac{-1}{4}\le k\le\dfrac{1}{2}\). Ta sẽ C/m \(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\) với mọi \(\dfrac{-1}{4}\le k\le\dfrac{1}{2}\)
Ta có:
\(ab+bc+ca\le\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\Leftrightarrow\left(k+\dfrac{1}{4}\right)\left(a-c\right)^2+\dfrac{1}{12}\left(a+c-2b\right)^2\ge0\)
Nên BĐT đầu tiên đúng. Đồng thời:
\(\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{3}+k\left(a-c\right)^2\le a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow\left(\dfrac{1}{2}-k\right)\left(a-c\right)^2+\dfrac{1}{6}\left(a+c-2b\right)^2\ge0\)
Nên BĐT thứ 2 cũng đúng
Bài 1: Cho số thực dương ab + bc + ca =1. Tìm GTLN của
\(P=\dfrac{2a}{\sqrt{1+a^2}}+\dfrac{b}{\sqrt{1+b^2}}+\dfrac{c}{\sqrt{1+c^2}}\)
Bài 2: Cho x,y,z là số thực dương thỏa mãn x+y+z=xyz . CMR:
\(\dfrac{1+\sqrt{1+x^2}}{x}+\dfrac{1+\sqrt{1+y^2}}{y}+\dfrac{1+\sqrt{1+z^2}}{z}\le xyz\)
Bài 1:
Ta có: \(\dfrac{2a}{\sqrt{1+a^2}}=\dfrac{2a}{\sqrt{ab+bc+ca+a^2}}=\dfrac{2a}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}\)
\(\dfrac{b}{\sqrt{1+b^2}}=\dfrac{b}{\sqrt{ab+bc+ca+b^2}}=\dfrac{b}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}}\)
\(\dfrac{c}{\sqrt{1+c^2}}=\dfrac{c}{\sqrt{ab+bc+ca+c^2}}=\dfrac{c}{\sqrt{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}}\)
Vậy \(P=\dfrac{2a}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}+\dfrac{b}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}}+\dfrac{c}{\sqrt{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}}\)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(P\le a\left(\dfrac{1}{a+b}+\dfrac{1}{a+c}\right)+b\left(\dfrac{1}{4\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{a+c}\right)+c\left(\dfrac{1}{4\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{a+c}\right)=\dfrac{9}{4}\)
Bài 2:
Ta có:
\(\dfrac{1+\sqrt{1+x^2}}{x}=\dfrac{2+\sqrt{4\left(1+x^2\right)}}{2x}\le\dfrac{2+\dfrac{4+\left(1+x^2\right)}{2}}{2x}=\dfrac{9+x^2}{4x}\)
Tương tự ta cũng có:
\(\dfrac{1+\sqrt{1+y^2}}{y}\le\dfrac{9+y^2}{4y};\dfrac{1+\sqrt{1+z^2}}{z}\le\dfrac{9+z^2}{4z}\)
Cộng theo vế 3 BĐT trên ta có:
\(\dfrac{1+\sqrt{1+x^2}}{x}+\dfrac{1+\sqrt{1+y^2}}{y}+\dfrac{1+\sqrt{1+z^2}}{z}\le\dfrac{9+x^2}{4x}+\dfrac{9+y^2}{4y}+\dfrac{9+z^2}{4z}\)
\(=\dfrac{9\left(xy+yz+xz\right)+xyz\left(x+y+z\right)}{4xyz}\le\dfrac{9\cdot\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{3}+\left(xyz\right)^2}{4xyz}=xyz\)
Đẳng thức xảy ra khi \(x=y=z=\sqrt{3}\)
Bài 1:
\(\dfrac{2a}{\sqrt{1+a^2}}=\dfrac{2a}{\sqrt{a^2+ab+bc+ca}}=\dfrac{2a}{\sqrt{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}}\)
Sau đó côsi
Tự làm nốt nhé, ra 3/2 đấy. Em học lớp 8 nên cách giải chỉ thế thôi. Câu 2 em chưa làm được
bài này dễ cho xin 1 slot giải bài giờ làm đề cương đã
Các bạn giải jùm mik vs :
(3x-1/2)(3x+1/2) mik biết là bằng (3x-1/2) zồi nhưng mà mik ko bit cách giải
Các bạn mik ấn lộn Toán 8 thành Toán 10 mog các ban thog cảm
Tìm các số nguyên n sao cho :
A=\(\dfrac{4n+3}{2n-1}\)
Ai giải được đúng và nhanh mk tick cho
tích có j đâu mà quí, nhưng bài thiếu, sao cho A làm sao?
mk chỉ bn cách làm: nhanh,gọn,dễ nhớ, dễ áp dụng....bn phải khử hit n nhé: 4n +3 -2(2n-1) = 4n+3 -4n +2 = 5
có 2n -1(ư)5 = -1;-5;1;5
thay 2n-1 =-1 => n = 0
2n-1 =-5 => n = -2
2n-1 = 1 =>n =1; 2n-1=5 =>n = 2
tập nghiệm( -2;0;1;3)
Lập bảng xét dấu: 2x2+x-2<0.
Giúp mk vs
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng y =2x-3 cắt parabol y = x^2+ (m+2)x + m tại 2 điểm phân biệt nằm cùng phía với trục tung
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2+\left(m+2\right)x+m-2x+3=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+mx+m+3=0\)
Để (P) cắt (d) tại hai điểm nằm về hai phía với trục tung thì m+3<0
hay m<-3
câu 1 : A=(1+2+3=...+2005)(12+22+32+...10052)(65.111-13.15.370
câu 2 : tìm các số nguyên x,y biết rằng ;xy+x+y=4
câu 3:cho x,y là hai số nguyên khác dấu.Tính x-y biết |x|+|y|=8
câu 4 : cho D = 5-2x/x+1
a, tìm số nguyên x để D = 1/3
b,tìm số nguyên x để D là số ngyên tố
GIÚP MK VỚI.Ai làm hết mk tick cho.Ngày mai mk phải nộp rồi
ggh
Ths trước :)
\(\cos\alpha< 0\)
\(\sin\alpha>0\)
\(\cos2\alpha=1-2\sin^2\alpha=1-2.\left(-0,7\right)^2=0,02\)\(\cos\alpha=-\sqrt{1-\sin^2\alpha}=-\sqrt{1-\left(-0,7\right)^2}=\dfrac{-\sqrt{51}}{10}\)\(\sin2\alpha=2\sin\alpha.\cos\alpha=2.\left(-0,7\right).\dfrac{-\sqrt{51}}{10}=\dfrac{7\sqrt{51}}{50}\)\(\sin2\alpha.\cos2\alpha=\dfrac{7\sqrt{51}}{50}.0,02\approx0,019\)
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=3x+\dfrac{4}{x^2}\)trên khoảng \(\left(0;+\infty\right)\).
Ta có \(y'=3-\dfrac{8}{x^3}\).
\(y'=0\Leftrightarrow3-\dfrac{8}{x^3}=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{\sqrt[3]{3}}\Rightarrow y=\dfrac{9}{\sqrt[3]{3}}=3\sqrt[3]{9}.\)
Vậy min \(y=3\sqrt[3]{9}\).