Giả sử x và y là hai số thỏa mãn x>y và xy=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\dfrac{x^2+y^2}{x-y}\)
P/s: mọi người rep lại nhanh hộ em nha mai em đi học rùi.
Giả sử x và y là hai số thỏa mãn x>y và xy=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\dfrac{x^2+y^2}{x-y}\)
P/s: mọi người rep lại nhanh hộ em nha mai em đi học rùi.
Nó bị lỗi đọc không ra. Không biết câu hỏi ghi gì?
\(P=\dfrac{x^2+y^2}{x-y}=\dfrac{\left(x-y\right)^2+2xy}{x-y}=x-y+\dfrac{2}{x-y}\)
\(\ge2\sqrt{2}\)
Dấu = xảy ra khi: \(\left\{{}\begin{matrix}x-y=\dfrac{2}{x-y}\\xy=1\end{matrix}\right.\)
Cho đường tròn tâm O, bán kính R và một dây cung BC cố định (BC không đi qua O). A là một điểm di động trên cung lớn BC sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao AD, BE và CF của tam giác ABC đồng quy tại H. Các đường thẳng BE và CF cắt đường tròn tâm O tại điểm thứ hai lần lượt là Q và P.
a) CMR: bốn điểm B, F, E, C cùng thuộc một đường tròn.
b) CMR: các đường PQ, EF song song với nhau.
c) Gọi I là trung điểm của BC. CMR: góc FDE bằng hai lần góc ABE và góc FDE góc FIE.
d) Xác định vị trí của điểm A trên cung lớn BC để chu vi tam giác DEF có giá trị lớn nhất.
giúp e với Y.Y
Biết: ab + bc + ca = 3abc.
Cmr: \(\dfrac{a}{a^2+bc}+\dfrac{b}{b^2+ca}+\dfrac{c}{c^2+ab}\le\dfrac{3}{2}\)
Theo đề bài thì: \(ab+bc+ca=3abc\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=3\)
\(\sum\dfrac{a}{a^2+bc}\le\sum\dfrac{a}{2a\sqrt{bc}}=\sum\dfrac{1}{2\sqrt{bc}}\)
\(\le\dfrac{1}{2}\sum\left(\dfrac{1}{2a}+\dfrac{1}{2b}\right)=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)=\dfrac{3}{2}\)
Câu 1
a) Tính \(2\sqrt{6}-\sqrt{49}\)
b) CMR \(\dfrac{1}{3+\sqrt{2}}+\dfrac{1}{3-\sqrt{2}}=\dfrac{6}{7}\)
c) Rút gọn biểu thức \(B=\left(1+\dfrac{a+\sqrt{a}}{\sqrt{a}+1}\right)\left(1-\dfrac{a-\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1}\right)với...a\ge0;a\ne1\)
Câu 2Cho phương trình \(x^2-2\left(m-3\right)x-1=0\)
Tìm m để phương trình có nghiệm \(x_1;x_2\)mà biểu thức \(A=x^2_1-x_1x_2+x^2_2\)đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó
Câu 2:
\(x^2-2\left(m-3\right)x-1=0\)
a=1; b=-2m+6; c=-1
Vì ac<0 nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Ta có: \(A=x_1^2+x_2^2-x_1x_2\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-x_1x_2\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^2-3x_1x_2\)
\(=\left(2m-6\right)^2-3\cdot\left(-1\right)\)
\(=4m^2-24m+36+3\)
\(=\left(2m-6\right)^2+3\ge3\)
Dấu '=' xảy ra khi m=3
Từ M ngoài đường tròn (O ; 3cm) vẽ các tiếp tuyến MA, MB (A,B là các tiếp điểm). Vẽ đường kính AC , tiếp tuyến tại C của đường tròn (O) cắt AB tại D. MO cắt AB tại I.
1, Tính AB×AD
2, Chứng minh OD vuông góc với MC.
1: Xét (O) có
ΔABC nội tiếp
AC là đường kính
Do đó:ΔABC vuông tại B
Xét ΔACD vuông tại C có CB là đường cao
nên \(AB\cdot AD=AC^2=6^2=36\)
phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm. Viết nghiệm tổng quát?
Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức có dạng: ax+by=c ( Với a,b,c là các số cho trước và \(a\ne b\) hoặc \(b\ne0\) )
Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm:
-Nếu \(a\ne0,b\ne0\) thì công thức nghiệm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x\in R\\y=\dfrac{c-ax}{b}\end{matrix}\right.\) hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{c-by}{a}\\y\in R\end{matrix}\right.\)
-Nếu a=0,\(b\ne0\) thì công thức nghiệm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x\in R\\y=\dfrac{c}{b}\end{matrix}\right.\)
-Nếu \(a\ne0,b=0\) thì công thức nghiệm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{c}{a}\\y\in R\end{matrix}\right.\)
Tính chính xác: 2120154
Các bạn chỉ mình cách tính trên CASIO được không?
\(212015^4=2020534884350000025\)
do sai số vì số quá lớn nên bn thông cảm
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức A = x2 + y2
Biết x và y là các số thực thỏa mãn : x2 + y2 - xy = 4
Vì \(x,y>0\) nên \(\dfrac{A}{4}=\dfrac{x^2+y^2}{x^2+y^2-xy}\)
Đặt \(\dfrac{x}{y}=a\left(a>0\right)\) thì ta có:
\(\dfrac{A}{4}=\dfrac{a^2+1}{a^2-a+1}\Leftrightarrow A\left(a^2-a+1\right)=4\left(a^2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2\left(A-4\right)-Aa+A-4=0\)
Ta có: \(\Delta=A^2-4\left(A-4\right)^2\ge0\Leftrightarrow\dfrac{8}{3}\le A\le8\)
Tìm min:
Ta có: \(x^2+y^2-xy=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2=4+xy\le4+\dfrac{x^2+y^2}{2}\) (Vì \(\left(x-y\right)^2\ge0\))
\(\Leftrightarrow\dfrac{A}{2}\le4\)
\(\Leftrightarrow A\le8\)
Tìm Max
\(x^2+y^2-xy=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2=4+xy\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2+y^2\right)=8+\left(x+y\right)^2\ge8\)
\(\Leftrightarrow A\ge\dfrac{8}{3}\)
Mọi người ơi cho em hỏi bài này
1. Gọi x1,x2 là hai nghiệm của pt x2+2mx+4=0. Xác định m để x14+x24 \(\le32\)
Để pt có 2 nghiệm x1;x2 thì m<=-2 hoặc m>=2
theo hệ thức Vi-et ta có:
x1+x2=-2m và x1x2=4(*)
theo bài ra ta có: x1^4+x2^4=x1^4+2(x1x2)^2+x2^4-2(x1x2)^2=(x1^2+x2^2)^2-2(x1x2)^2=[(x1^2+2x1x2+x2^2)-2x1x2]^2-2(x1x2)^2=[(x1+x2)^2-2x1x2]^2-2(x1x2)^2<=32(**)
thay (*) vào (**) ta có: [4m^2-8]-32<=32
=> 4m^2<=72=>m^2<=18=>m<=3 căn 2 hoặc m>=3 căn 2
Đối chiếu vs đk nữa là xong ak xem có chỗ nào sai thì sửa nhé
để pt có nghiệm thì
\(\Delta'=m^2-4\ge0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge2\\m\le-2\end{matrix}\right.\)
ta thấy
\(x_1^4+x_2^4=\left(x_1+x_2\right)^4-4x_1x_2\left(x_1^2+x_2^2\right)-6x_1^2x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^4-4x_1x_2\left[\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right]-6x_1^2x_2^2\)
theo vi-ét
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2m\\x_1x_2=4\end{matrix}\right.\)
vậy
\(x_1^4+x_2^4=16m^4-64m^2+32\)
để \(x_1^4+x_2^4\le32\)
thì \(16m^4-64m^2\le0\Rightarrow-2\le m\le2\)
kết hợp với điều kiện ta thấy k tồn tại giá trị m thỏa mãn
help!!