vẽ đồ thị hàm số trên cùng hệ trục tọa độ
a. y= 3x
b. y=3x -3
c. y= 3x+6
vẽ đồ thị hàm số trên cùng hệ trục tọa độ
a. y= 3x
b. y=3x -3
c. y= 3x+6
Tìm điều kiện xác định của hàm số:
a) y=\(\dfrac{x+3}{4-x}\)
b) y=\(\dfrac{x-3}{\left(x-1\right)\left(3+2x\right)}\)
c) y=\(\sqrt{2x+1}\)
d) y=\(\sqrt{x-3}+\sqrt{7-x}\)
e) y=\(\sqrt{x^2+2x+4}\)
g) y=\(\dfrac{5}{\sqrt{x+1}}\)
a) để \(y=\dfrac{x+3}{4-x}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow4-x\ne0\Leftrightarrow x\ne4\)
b) để \(y=\dfrac{x-3}{\left(x-1\right)\left(3+2x\right)}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1\ne0\\3+2x\ne0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne1\\x\ne\dfrac{-3}{2}\end{matrix}\right.\)
c) để \(y=\sqrt{2x+1}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow2x+1\ge0\Leftrightarrow x\ge\dfrac{-1}{2}\)
d) để \(y=\sqrt{x-3}+\sqrt{7-x}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-3\ge0\\7-x\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge3\\x\le7\end{matrix}\right.\Rightarrow3\le x\le7\)
e) để \(y=\sqrt{x^2+2x+4}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow x^2+2x+4\ge0\)
mà : \(x^2+2x+4=\left(x+1\right)^2+3\ge3>0\forall x\) \(\Rightarrow x\in R\)
g) để \(\dfrac{5}{\sqrt{x+1}}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow x+1>0\Leftrightarrow x>-1\)
Cho hàm số y=(m-2)x. Xác định giá trị của m để đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;3). Vẽ đồ thị hàm số với m vừa tìm được
Help me!!!
Hàm số \(y=\left(m-2\right)x\) đi qua điểm \(A\left(1;3\right)\)
\(\Rightarrow3=\left(m-2\right).1\)
\(\Rightarrow m-2=3\)
\(\Rightarrow m=5\)
b,một đường thẳng song song trục Ox và cách trục Oy tại điểm -2 lần lượt cắt đường thẳng y=-x và y=x tại A và B xác định tọa độ A và B.Tính chu vi và diện tích tam giác OAB
Vẽ đồ thị 2 hàm số y=\(\dfrac{-2}{3}x;y=\dfrac{-2}{3}x+1\) trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Sợ nhận xét gì về 2 đồ thị này.
+) vẽ : tự vẽ nha
+) nhận xét là : 2 đường thẳng trên song song với nhau , vì 2 đường thẳng này có cùng hệ số góc .
Đề là có nhận xét gì nha, mình đánh nhầm, xin lỗi
Cho (P): y = \(\dfrac{1}{4}x^2\); (d): y = mx+1
a) CMR ∀m thì (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A, B.
b) Tính diện tích △OAB theo m. Tìm m để diện tích △OAB đạt GTNN.
Lời giải:
a) Xét pt hoành độ giao điểm:
\(\frac{1}{4}x^2=mx+1\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{4}x^2-mx-1=0(*)\)
Ta thấy \(\Delta=(-m)^2-4.\frac{1}{4}.(-1)=m^2+1>0, \forall m\in\mathbb{R}\)
Vậy pt hoành độ giao điểm luôn có 2 nghiệm pb, tức là 2 đths luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt.
b)
Gọi $x_A,x_B$ là 2 nghiệm của pt $(*)$. Theo định lý Viete:
\(\left\{\begin{matrix} x_A+x_B=4m\\ x_Ax_B=-4\end{matrix}\right.\)
\(AB=\sqrt{(x_A-x_B)^2+(y_A-y_B)^2}=\sqrt{(x_A-x_B)^2+(mx_A+1-mx_B-1)^2}\)
\(=\sqrt{(m^2+1)(x_A-x_B)^2}=\sqrt{(m^2+1)[(x_A+x_B)^2-4x_Ax_B]}\)
\(=\sqrt{(m^2+1)(16m^2+16)}=4(m^2+1)\)
\(d(O,AB)=\frac{|m.0-0+1|}{\sqrt{m^2+1}}=\frac{1}{\sqrt{m^2+1}}\)
\(\Rightarrow S_{OAB}=\frac{AB.d(O,AB)}{2}=2\sqrt{m^2+1}\geq 2\sqrt{0+1}=2\)
Vậy $S_{OAB}$ min bằng $2$ khi $m=0$
Xác định hàm số f(x), biết
f(x-1) = 2x2-3x+1
Help me !!!
\(f\left(x-1\right)=2x^2-3x+1=2x^2-2x-x+1=2x\left(x-1\right)-\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(2x-1\right)\Rightarrow f\left(x\right)=x\left(2x-1\right)=2x^2-x\)
bài 1 : cho phương trình : \(x^2-2\left(m-1\right)x+m-3=0\)
a, giải phương trình với m=2 ( không cần lm đâu )
b, tìm hệ thức liên hệ giữa x1,x2 không phụ thuộc vào m
bài 2 : cho phương trình:\(2x^2-\left(6m-3\right)x-3m+1\)
a, giải phương trình với m=1 ( không cần lm)
b, tìm m để A =\(x1^2+x2^2\) đạt giá trị nhỏ nhất
bài 3 : cho phương trình : \(2x^2-4mx+2m^2-1=0\)
tìm m để phuongư trình có 2 nghiệm x1,x2 sao cho\(2x1^2-4mx2+2m^2-1>0\)
Bài 2:
Đk để pt có nghiệm thì \(\Delta\ge0\)
\(\Rightarrow\left(6m-3\right)^2+8\left(3m-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow36m^2+1-12m\ge0\)(LĐ)
Theo hệ thức Vi-et:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6m-3\\x_1x_2=\frac{-3m+1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(A=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\)
\(A=36m^2+9-36m+2\left(3m-1\right)\)
\(A=36m^2-30m+7\)
\(A=\left(m-\frac{5}{12}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}\)
\(A_{min}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow m=\frac{5}{12}\left(TM\right)\)
Tìm giá trị nhỏ nhất
\(A=\left|x_1^2-x_2^2\right|\\\left|x_1-x_2\right| \left|x_1+x_2\right|\\ 4\left|x_1^{ }-x_2^{ }\right|\)
Mình không hiểu tại sao là \(4\left|x_1^{ }-x_2^{ }\right|\)
Cho hàm số f(x)=\(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\)
a) tìm tập xác định của hàm số
b) tính \(f\left(4-2\sqrt{3}\right)\)và \(f\left(a^2\right)\) với a<-1
c) tìm x nguyên để f(x) là số nguyên
d) Tìm x sao cho f(x)=f\(\left(x^2\right)\)
a) TXĐ:\(x\ge0\)
b)\(f\left(4-2\sqrt{3}\right)=\frac{\sqrt{3}-1-1}{\sqrt{3}-1+1}\)\(=\frac{\sqrt{3}\left(\sqrt{3}-2\right)}{\sqrt{3}}=\frac{3-2\sqrt{3}}{3}\)
\(f\left(a^2\right)=\frac{\left(-a\right)-1}{\left(-a\right)+1}=\frac{-1-a}{1-a}\)
c)\(f\left(x\right)\in Z\Rightarrow1-\frac{2}{\sqrt{x}+1}\in Z\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}+1\in\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;1\right\}TM\)
d)\(f\left(x\right)=f\left(x^2\right)\)
\(\Rightarrow\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=\frac{\left|x\right|-1}{\left|x\right|+1}=\frac{x-1}{x+1}\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)=\left(x-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
\(\Leftrightarrow-x+\sqrt{x}=x-\sqrt{x}\)
\(\Rightarrow x=0;1\)(TM)
+KL...
#Walker