Hãy nêu đặc điểm cấu thích nghi vs đời sống của lớp bò sát,thú
Hãy nêu đặc điểm cấu thích nghi vs đời sống của lớp bò sát,thú
Đặc điểm thích nghi của lớp bò sát :
1. Da khô có vảy sừng bao bọ : Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2. Có cỗ dài : Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu , tạo diều kiện bắt mồi dễ dàng
3. Mắt có mi cử động , có nước mắt : Bảo vệ mắt có nước mắt để màng mắt ko bị khô
4. Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu : Bảo vệ màn nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5. Thân dài , cỗ rất dài : Động lực chính của sự di chuyển
6. Bàn chân có năm ngón có vuốt : Tham gia di chuyển trên cạn
Đặc điểm thích nghi của lớp thú :
Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
Bộ lông: Lông mao
Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
Sinh sản: Thai sinh
Nuôi con: Bằng sữa mẹ
Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
Nêu đặc điểm cấu tạo của mèo thích nghi với đời sống ăn thịt và săn bắt
Nêu đặc điểm cấu tạo của mèo thích nghi với đời sống ăn thịt và săn bắt ?
- Có răng nanh nhọn, sắc, lớn
- Răng cửa ngắn, dẹp nhưng sắc
- Răng hàm lớn hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn.
- Dưới bàn chân có lớp đệm dày bằng thịt nên bước đi êm, các ngón có vuốt cong sắc giấu trong đệm thịt
- Mắt có thể nhìn được ở tron bóng tối dễ dàng
- Chân khỏe chạy nhanh
Đặc điểm cấu tạo ngoài của mèo thích nghi với tập tính rình mồi và chế độ ăn thịt là :
Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.
Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi.
Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi
Các ngón chân của mèo có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm
Theo như mình biết thì hổ với mèo cùng họ hàng nên mình nghĩ là đặc điểm nó cũng giống tương tự như vậy(ý kiến riêng ạ)
Nguyên nhân nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân khiến các loài bò sát nhỏ không bị diệt vong?
mọi người giúp em với ạ
bạn tham khảo nha
- Những loài động vật kích thước nhỏ cần lượng thức ăn nhỏ và dễ dàng ẩn náu tránh rét nên không bị chết.
chúc bạn học tốt nha
*Cho các ngành động vật sau: giun kim, cá chích, cá heo, trùng biến hình, san hô, chim bồ câu, cóc nha, nhện đỏ. Hãy sắp xếp các loài động vật theo chiều hướng tiến hóa từ thấp --> cao.
trùng biến hình ⇒ san hô ⇒ giun kim ⇒ nhện đỏ ⇒ cá chích ⇒ cóc nha ⇒ chim bồ câu ⇒ cá heo
*Cho các ngành động vật sau: giun kim, cá chích, cá heo, trùng biến hình, san hô, chim bồ câu, cóc nha, nhện đỏ. Hãy sắp xếp các loài động vật theo chiều hướng tiến hóa từ thấp --> cao.
Trùng biến hình -> san hô -> giun kim -> nhện đỏ -> cá chích -> cóc nhà -> chim bồ câu -> cá heo.
trùng biến hình ⇒ san hô ⇒ giun kim ⇒ nhện đỏ ⇒ cá chích ⇒ cóc nha ⇒ chim bồ câu ⇒ cá heo
câu 1:
- Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể.
- Chi trước ngắn dùng để đào hang.
- Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.
- Mũi thính, có ria là những lông xúc giác phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.
- Mắt thỏ không tinh, mi mắt cử động được, có lông mi giúp giữ nước làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt.
- Tai thính, có vành tai dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.
Câu 2
1.Thành tử cung
2.Nhau thai
3.Dây rốn
4.Phôi
5.Màng tử cung
Câu 3:
sinh sản vô tính là: là hình thức sinh sản ko có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợ với nhau
VD:Khoai,mía,dương sĩ,....
sinh sản hữu tính là: là hình thức có sự kết hợp từ tế bào sinh dục đực và tw61 bào sinh dục cái. Trứng thụ tinh sẽ phát triễn thành phôi.
VD:Bầu,bí,hoa râm bụt,....
Câu 4
những động vật có 3 hình thức di chuyển là:vịt trời,châu chấu,....
những động vật có 2 hình thức di chuyển là:cá sấu,chim cánh cụt,....
những động vật có 1 hình thức di chuyển là:đà điểu,trâu,...
Câu 5:
-Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
-Qua cây phát sinh thấy:
Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật
Mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau
So sánh sự đa dạng các nhánh với nhau
Câu 6
hươu sao
Câu 7
Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:
Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.
Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc
Câu 8
Khái niệm: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng thiên địch: + Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sinh vật hại. Vd cá ăn bị gây và ăn ấu trùng sâu bọ. + Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. Vd ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám. - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Vd dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. - Gây với sinh diệt động vật gây hại. Vd để diệt loài ruồi gây loét da lẻ bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học: - Ưu điểm: + Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại. + Tránh ô nhiễm môi trường. - Hạn chế: + Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại. + Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển
Câu 9
Rất nguy cấp(CR):ốc xà cừ,hưu xạ,....
Nguy cấp(EN):Tôm hùm đá,rùa núi vàng,....
Sẽ nguy cấp(VU):Cà cuống,cá ngựa gai,....
Ít nguy cấp(LR):Khỉ vàng,gà lôi trắng,...
để làm bài này nó tốn 40 phút của mik nên cho xin mấy tick :))))
Các động vật nguyên sinh, kí sinh có đặc điểm chung gì
refer
Kí sinh là hình thức sống mà vật kí sinh hút máu hoặc chất dinh dưỡng của vật chủ, phụ thuộc hoàn toàn vào vật chủ để sống. Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm là: cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển; dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh; sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển; dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh; sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
refer
– Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm là cơ quan di chuyển (roi, lông bơi, chân giả) tiêu giảm hoặc không có. Sống hoại sinh, sinh sản vô tính (phân nhiều) cho số lượng rất lớn trong thời gian ngắn. + Sinh sản vô tính và hữu tính.
1.Các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi vs đời sống của chim bồ câu?
2.So sánh hình thức sinh sản ở thằn lằn và chim bồ câu. Cho biết loài nào tiến hoá hơn? Vì sao?
3. Em hãy cho biết hiện trạng cá loài thú hiện nay? Đề xuất biện pháp bảo vệ thích hợp.
4. Trình bày đặc điểm hiện tượng thai sinh ở thú? Hiện tượng thai sinh có sử nghĩa như thế nào?
5. Tại sao không nên nuôi,nhốt thỏ vào chuồng gỗ hoặc tre?
6. Tại sao thỏ chạy nhanh nhưng lại ko chốn thoát đc thú ăn thịt?
hỏi từng câu á chứ hỏi nhiều rối lắm
refer
1
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
kể tên các bộ thuộc lớp thú cho ví dụ
Tham khảo:
1. Bộ thú huyệt
Đại diện : Thú mỏ vịt
2. Bộ thú túi
Đại diên : Kanguru
3. Bộ dơi
Đại diện : Dơi
4. Bộ cá voi
Đại diện : Cá voi, cá heo
5. Bộ ăn sâu bọ
Đại diện : chuột chù, chuột chũi
6. Bộ gặm nhấm:
Đại diện : chuột đồng, sóc, nhím
7. Bộ ăn thịt:
Đại diện Hổ, báo
8.Các bộ móng guốc
Đại diện : lợn , voi , ngựa
9 Bộ Linh trưởng :
Đại diện : Khỉ, vượn, tinh tinh
Refer
* Các bộ ở lớp thú tiến hóa từ thấp đến cao là :
1. Bộ thú huyệt
Đại diện : Thú mỏ vịt
2. Bộ thú túi
Đại diên : Kanguru
3. Bộ dơi
Đại diện : Dơi
4. Bộ cá voi
Đại diện : Cá voi, cá heo
5. Bộ ăn sâu bọ
Đại diện : chuột chù, chuột chũi
6. Bộ gặm nhấm:
Đại diện : chuột đồng, sóc, nhím
7. Bộ ăn thịt:
Đại diện Hổ, báo
8.Các bộ móng guốc
Đại diện : lợn , voi , ngựa
9 Bộ Linh trưởng :
Đại diện : Khỉ, vượn, tinh tinh
Tham khảo:
Đại diện : Thú mỏ vịt
Đại diên : Kanguru
Đại diện : Dơi
Đại diện : Cá voi, cá heo
vai trò của thú và đề ra biện pháp bảo vệ thú ?
Vai trò :
* Có lợi :
- Làm thực phẩm cho con người
- Làm thuốc
- Làm vật thí nghiệm
- Làm cảnh
- Làm đồ mĩ nghệ, nguyên liệu trong công nghiệp
* Có hại :
- Gây hại cho con người như tấn công con người, ...
- Phá hoại công trình, ruộng,.....
-....vv
Biện pháp bảo vệ :
- Nghiêm cấm săn bắt thú hoang trái phép
- Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân về việc bảo tồn thú
- Ko chặt phá rừng làm phá hoại nơi ở của thú
- Giảm lượng khí thải bằng các biện pháp khác nhau
- Hạn chế sử dụng đồ mĩ nghệ làm từ da, răng,.... thú
REFER
+ Vai trò:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
+ Biện pháp:
_Xây dựng các khu bảo tồn, rừng bảo tồn động vật
_Tuyên truyền để nhân dân cùng bảo vệ động vật
_Không săn bắn các loài động vật quý hiếm cũng như các loài động vật khác.
-Không phá nơi ở của chúng.
-cần đẩy mạnh việc chăn nuôi
-Trồng cây xanh.