Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4
A. Quỳ tím và khí CO2 B. Quỳ tím
C. Quỳ tím và dung dịch D. Dung dịch BaCl2
Bạn cập nhật câu hỏi lên nhé!
giúp em bài 4
\(3Fe + 2O_2 \rightarrow^{t^o} Fe_3O_4\)
\(2Al + 3O_2 \rightarrow^{t^o} 2Al_2O_3\)
\(2Fe + 3Cl_2 \rightarrow^{t^o} 2FeCl_3\)
\(2Al + 3Cl_2 \rightarrow^{t^o} 2AlCl_3\)
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(CO_2 + Ba(OH)_2 \rightarrow BaCO_3 + H_2O\) ( còn 1 phương trình hòa tan nữa nhưng bạn sẽ học sau)
\(BaCl_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2HCl\)
\(2NaOH + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\)
\(Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O\)
\(Ba(OH)_2 + Ba(HSO_3)_2 \rightarrow 2BaSO_3 + 2H_2O\)
\(Ba(HSO_3)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2SO_2 + 2H_2O\)
Phương trình mình viết là có thể xảy ra
Bạn nên đọc lại mấy phần lý thuyết của những dạng này nhé, đấy là phần cơ bản đấy
Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Cu hòa tan hoàn toàn vào 0,3 lít dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và 12,8 gam chất rắn.
a. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng hỗn hợp 2 kim loại.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ b,m_{hh}=5,4+12,8=18,2(g)\\ c,n_{HCl}=0,6(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,2<----0,6<---------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4(g)
b) mhh = 5,4 + 12,8 = 18,2(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\)
Câu 2: Hoà tan 9,69g hỗn hợp hai kim loại nhôm và Magiê vào dung dịch HCl có nồng độ 1,5M dư ,thu được 11,9841ít khí H2 (đktc).
a.. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 27x+24y=9,69(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{11,9841}{22,4}=0,535(mol)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,535(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,35(mol);y=0,01(mol)\\ b,\%_{Al}=\dfrac{0,35.27}{9,69}.100\%=97,52\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-97,52\%=2,48\%\)
Dùng 12 tấn quặng hematit có chứa 85% Fe2O3 để luyện gang (chứa 96% Fe). Hiệu suất quá trình phản ứng là 80%. Khối lượng gang thu được là bao nhiêu.
Giúp e vs ạ, em cần gấp
\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)
Để kết tủa hoàn toàn dung dịch có chứa 20 gam đồng (II) sunfat (CuS * O_{4}) cần vừa đủ 200 mà dung dịch natri hidroxit (NaOH) chưa biết nồng độ. a) Tính nồng độ mol/lít dung dịch NaOH đã dùng. b) Tinh khối lượng kết tủa sinh ra. c) . Nung kết tủa đến khi phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn. Tim m?
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20}{160}=0,125(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,25(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ b,n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ c,Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,125.80=10(g)\)
Cho 340 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch A và kết tủa B. (a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa B. (b) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. (c) Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 32% (D = 1,25 g/ml). Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được.
\(n_{CuSO_4}=2.0,34=0,68(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,68.98=66,64(g)\\ b,n_{CuO}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,68.80=54,4(g)\\ c,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{200}{1,25}=160(ml)\\ n_{NaOH}=\dfrac{200.32\%}{100\%.40}=1,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(NaOH\) dư
\(\Rightarrow n_{NaOH(dư)}=1,6-0,68.2=0,24(mol); n_{Na_2SO_4}=0,68(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{NaOH(dư)}}=\dfrac{0,24}{0,16}=1,5M\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,68}{0,16}=4,25M \end{cases}\)
Hòa tan 3,48g MnO2 vào dd HCl đặc,dư và đun nhẹ thì điều chế đc 672ml khí Clo(đktc)
a. Tính hiệu suất phản ứng điều chế Clo
b. Dùng lượng khí Clo vừa điều chế đc đốt cháy vừa đủ hh A (gồm Fe và Cu trong đó Cu có m=0,64g) tạo hh B. Tính m hh A
c. Hòa tan hết hh B ở trên vào nước thành dd B rồi cho td hết vs dd AgNO3 dư thì xuất hiện mấy gam k/tủa
d. Nếu cho toàn bộ dd B trên td vs dd NaOH 2M cho đến khi pứ kết thúc thì tốn hết mấy gam NaOH có D=1,12g/ml
\(n_{MnO_2}=\dfrac{3,48}{87}=0,04(mol)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03(mol)\\ a,MnO_2+4HCl\xrightarrow{t^o}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{Cl_2(p/ứ)}=0,04(mol)\\ \Rightarrow V_{Cl_2(p/ứ)}=0,04.22,4=0,896(l)\\ \Rightarrow H\%=\dfrac{0,672}{0,896}.100\%=75\%\)
\(b,n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01(mol)\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3(1)\\ Cu+Cl_2\xrightarrow{t^o}CuCl_2(2)\\ \Rightarrow n_{Cl_2(2)}=n_{Cu}=0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{Cl_2(1)}=0,03-0,01=0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1}{75}(mol) \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{75}.56=0,75(g)\\ \Rightarrow m_{hh}=0,75+0,64=1,39(g)\)
\(c,FeCl_3+3AgNO_3\to Fe(NO_3)_3+3AgCl\downarrow\\ CuCl_2+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow \Sigma n_{AgCl}=3n_{FeCl_3}+2n_{CuCl_2}=0,04+0,01=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=\Sigma m_{AgCl}=0,05.143,5=7,175(g)\\ d,FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \Rightarrow \Sigma n_{naOH}=3n_{FeCl_3}+2n_{CuCl_2}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,05}{2}=0,025(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=0,025.1,12=0,028(g)\)
a)MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2O
nMnO2=3,48/87=0,04mol
nCl2=nMnO2=0,04mol
VCl2=0,04×22,4=0,896l
H=0,672/0,896×100%=75%
b)2Fe+3Cl2→2FeCl3(1)
Cu+Cl2→CuCl2
nCu=0,64/64=0,01mol
nCuCl2=nCu=0,01mol
mCuCl2=0,01×135=1,35g
nCl2(1)=0,03−0,01=0,02mol
nFeCl3=2/3.nCl2(1)=1/75mol
mFeCl3=1/75×162,5=2,17g
m=1,35+2,17=3,52g