Cho 2 con lắc lò xo, con lắc thứ nhất có khối lượng m dao động với chu kì T1=T, con lắc thứ 2 có khối lượng 2m dao động với chu kỳ T2=2T. kích thích cho 2 con lắc dao động với cùng biên độ A. Tỉ số độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc 1 và 2 là:
Hỏi đáp
Cho 2 con lắc lò xo, con lắc thứ nhất có khối lượng m dao động với chu kì T1=T, con lắc thứ 2 có khối lượng 2m dao động với chu kỳ T2=2T. kích thích cho 2 con lắc dao động với cùng biên độ A. Tỉ số độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc 1 và 2 là:
\(\dfrac{F_1}{F_2}=\dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{m\omega_1^2}{2m\omega_2^2}=\dfrac{T^2_2}{T_1^2}=\dfrac{4T^2}{T^2}=4\)
Một dao động điều hòa mà 3 thỏi điểm liên tiếp t1, t2, t3 với t3-t1=3.(t3-t2) li độ có giá trị là -x1=x2=x3=\(3\sqrt{3}\) cm. Thời điểm t1 vật đi theo chiều dương. Tính biên độ của dao động
Con lắc lò xo dao động điều hòa với pt: \(x=Acos\left(\omega t\right)\left(cm,s\right)\). Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp thế năng = động năng:
\(W_đ=W_t\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{\sqrt{2}A}{2}\)
Đi từ vị trí \(x=\dfrac{-A\sqrt{2}}{2}\) đến \(x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\) hoặc ngược lại.
\(t=\dfrac{T}{8}+\dfrac{T}{8}=\dfrac{T}{4}\left(s\right)\)
Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m gắn vào lò xo có độ cứng k đặt nằm ngang dao động điều hòa, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. khi thế năng bằng 1/3 động năng thì tỉ số độ lớn giữa lực đàn hồi và lực đàn hồi cực đại là bao nhiêu?
Nhớ biểu thức sau, rất hữu ích khi thi trắc nghiệm
\(W_d=n.W_t\Rightarrow x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{n+1}}\)
\(W_d=3W_t\Rightarrow x=\pm\dfrac{A}{\sqrt{3+1}}=\pm\dfrac{A}{2}\)
\(\Rightarrow F_{dh}=k.\Delta l=k.\dfrac{A}{2}=\dfrac{1}{2}kA\left(N\right)\)
\(F_{dh\left(max\right)}=kA\left(N\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{F_{dh}}{F_{dh\left(max\right)}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}kA}{kA}=\dfrac{1}{2}\)
Cho g = 10m/s2 . Ở vị trí cân bằng của một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng, lò xo giãn 10cm. Khi con lắc dao động điều hòa, thời gian vật nặng đi từ lúc lò xo có chiều dài cực đại đến lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ hai là:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=4cos\left(\pi t\right)\). Tính từ lúc t = 0, quãng đường vật đi được trong giây thứ 2019 là bao nhiêu?
Trong giây thứ 2019 thiệt à?
Vậy thì khó gì, vẽ đường tròn ra và phân tích thôi
\(T=\dfrac{2\pi}{\pi}=2\left(s\right)\) => 1s nó đi được 4+4=8 (cm)
Trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=2018 thì vật đi được 2018/2=1009 chu kỳ và trở lại vị trí ban đầu=> Đi được 8(cm)
Con lắc đơn dao động điều hòa có S = 4cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = \(\pi^2\) m/s2. Biết chiều dài của dây là l = 1m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
\(S=l.\alpha_0\Rightarrow\alpha_0=\dfrac{4}{100}=0,04\left(rad\right)\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\pi\left(rad/s\right)\)
\(\Rightarrow\alpha=0,04\cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\left(rad\right)\)
\(S=4\cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\left(cm\right)\)
Một vật dđđh với tần số 0.5Hz và đi được quãng đường 32cm sau 4s. Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động?
Chu kì dao động của vật là:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2\) (s)
\(\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\pi\) (rad/s)
Trong mỗi chu kì vật đi được quãng đường là \(4A\).
Sau thời gian 4 s = 2 chu kì vật đi được quãng đường là \(8A\)
Biên độ dao động của vật là:
\(A=\dfrac{32}{8}=4\) (cm)
Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương \(\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Phương trình dao động của vật là:
\(x=4cos\left(\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm)
Một lò xo có độ cứng 100N/m, lần lượt treo hai quả nặng khối lượng m1, m2 vào lò xo và kích thích cho chúng dao động thì thấy: trong cùng một khoảng thời gian, m1 thực hiện được 3 dao động, m2 thực hiện được 9 dao động. Nếu treo cả hai quả cầu vào lò xo thì chu kỳ dao động của hệ là 0,2π (s). Giá trị của m1 là: