đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1.120=12\left(g\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{12.100}{80}=15\left(g\right)\)
Dẫn 3,36 lit hôn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy có 12,7 gam chất răn màu đen Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp là:
\(n_{I_2}=\dfrac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KI + O3 + H2O --> 2KOH + I2 + O2
0,05<----------------0,05
=> \(\%V_{O_3}=\dfrac{0,05.22,4}{3,36}.100\%=33,33\%\)
=> \(\%V_{O_2}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
Khi chuyển O3 thành O2 thì thấy thể tích tăng lên 5ml so với ban đầu. Thể tích O3 đã phản ứng là?
Giải thích các bước giải:
Gọi a là số mol của O2
2O2→3O3
a ------->3a/2 (mol)
Ta có
nO2/nO3=VO3/VO2
=a/(3a/2)=2/3
Cho VO2=3 phần =>VO3=2 phần
Gọi x là thể tích O3 phản ứng khi O2 tăng
VO2 tăng lên 5ml
=>(3+5)/(a)=2/3
=>2a=(3+5).3
=>2a=24=>a=12
Vậy khi O2 tăng lên 5ml thì thể tích O3 phản ứng là 12ml
Gọi a là số mol của O2
2O2→3O3
a ------->\(\dfrac{3a}{2}\) (mol)
Ta có
\(\dfrac{nO2}{nO3}=\dfrac{VO3}{VO2}\)
=\(\dfrac{a}{\dfrac{3a}{2}}=\dfrac{2}{3}\)
Cho VO2=3 phần =>VO3=2 phần
Gọi x là thể tích O3 phản ứng khi O2 tăng
VO2 tăng lên 5ml
=>\(\dfrac{3+5}{a}=\dfrac{2}{3}\)
=>2a=(3+5).3
=>2a=24=>a=12
Vậy khi O2 tăng lên 5ml thì thể tích O3 phản ứng là 12ml
Khối lượng chất rắn thu đuoc khi cho 3,45 gam kim loại Na tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh là
2Na+S-to>Na2S
0,15-----------0,075
=>n Na=\(\dfrac{3,45}{23}\)=0,15 mol
=>n S=\(\dfrac{6,4}{32}\)=0,2 mol
=>S dư
=>m cr=0,075.78.+0,125.32=9,85g
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05->0,1---->0,05-->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1----->0,05--->0,05
=> \(\%V_{H_2S}=\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,3 (mol)
- Gọi số mol HCl trong B là a (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
a<-----a
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,1---->0,2
=> a + 0,2 = 0,3
=> a = 0,1 (mol)
\(C_{M\left(FeCl_2\left(B\right)\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M\left(HCl\left(B\right)\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
nHCl(bđ) = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\left(bđ\right)\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => Zn dư, S hết
Các PTHH:
Zn + S --to--> ZnS
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
B chứa H2, H2S
b)
PTHH: Zn + S --to--> ZnS
0,05<-0,05-->0,05
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
0,05-->0,1----->0,05--->0,05
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,05-->0,1----->0,05-->0,05
=> nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
\(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{100}.100\%=7,3\%\)
c) \(\%V_{H_2S}=\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
d) \(\overline{M}=\dfrac{0,05.2+0,05.34}{0,05+0,05}=18\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/H_2}=\dfrac{18}{2}=9\)
cho 2,24 lít khí H2S vào 150ml dung dịch KOH 2m. Tính nồng độ các chất thu được
nKOH = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
nH2S = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2KOH + H2S -> K2S + 2H2O
LTL: 0,3/2 > 0,1 => KOH dư
nKOH (p/ư) = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
nKOH (dư) = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
nK2S = 0,1 (mol)
CMK2S = 0,1/0,15 = 0,66M
CMKOH = 0,1/0,15 = 0,66M
Nung hỗn hợp A gồm Fe và S đến phản ứng hoàn toàn rồi để nguội thu được hỗn hợp B. Nếu cho B vào dd HCl dư, thu được 2,24 lít khí C (đktc) có dC/H2=13. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol Na, Zn là a, b
=> 23a + 65b = 14,3
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
- Nếu Zn tan hết
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a-------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
2b<----b-------------------->b
->\(\left\{{}\begin{matrix}2b\text{≤}a\\0,5a+b=14,3\end{matrix}\right.\) loại
=> Zn không tan hết => NaOH hết
PT:2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
a------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
\ a--------------------------->0,5a
=> 0,5a + 0,5a = 0,1
=> a = 0,1
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> mZn = 14,3 - 2,3 = 12(g)
PTP. ứng:
Fe+S----> FeS
Fe+ 2HCl--> FeCl2+H2
x x (mol)
FeS+ 2HCl--> FeCl2+ H2S
y y (mol)
Gọi n H2 và H2S trong C lần lượt là x và y mol, ta có hpt:
x+y=0.1
(2x+32y)/2(x+y)=13
--> x=0.02, y=0.08
--> tổng m Fe+n FeS= n Fe tỏng A=x+y=0.1 mol
m Fe=0.1.56=5.6 (g)
Giải thích tại sao oxi và lưu huỳnh cùng thuộc nhóm VIA nhưng oxi chủ yếu có số oxi hóa -2 trong các hợp chất còn lưu huỳnh ngoài số oxi hóa -2 còn có các số oxi hóa +4 và +6.
Nguyên tử oxi có cấu hình e là 1s22s22p4, trong nguyên tử có 2 electron độc thân, do đó nó có thể ghép đôi với 2 electron độc thân khác, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nên số oxi hoá của nó trong các hợp chất thường là -2. Để có được các số oxi hoá cao hơn, electron của oxi phải chuyển từ mức năng lượng 2p lên mức 3s, đây là điều khó khăn vì khoảng cách giữa hai mức năng lượng là xa nhau. Hợp chất tạo thành có năng lượng không đủ bù lại năng lượng đã mất đi do quá trình chuyển mức.
Ngược lại, lưu huỳnh có thể xuất hiện mức oxi hoá +4, +6 vì nguyên tử của chúng tương đối dễ dàng chuyển thành trạng thái kích thích. Năng lượng cần tiêu thụ cho quá trình kích thích được bù lại bởi năng lượng thoát ra khi tạo thành liên kết hoá học, nên các hợp chất lưu huỳnh +4 và +6 thường khá bền.
Trình bày phương pháp tinh chế CO2 từ hỗn hợp chất rắn N2, CO, H2, N2, CO2, SO2
- Dẫn hỗn hợp khí qua dd Br2 dư, khí thoát ra gồm N2, CO, H2,CO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Dẫn hh khí thoát ra qua dd Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa là CaCO3
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Lọc và nung kết tủa, khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)