2Na+S-to>Na2S
0,15-----------0,075
=>n Na=\(\dfrac{3,45}{23}\)=0,15 mol
=>n S=\(\dfrac{6,4}{32}\)=0,2 mol
=>S dư
=>m cr=0,075.78.+0,125.32=9,85g
2Na+S-to>Na2S
0,15-----------0,075
=>n Na=\(\dfrac{3,45}{23}\)=0,15 mol
=>n S=\(\dfrac{6,4}{32}\)=0,2 mol
=>S dư
=>m cr=0,075.78.+0,125.32=9,85g
Bài 1: Đốt cháy 4,6g Na trong 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được m gam sản phẩm. Tính m
Bài 2: Cho 2,6g kẽm tác dụng với1,92 gam lưu huỳnh. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X. Tính thành phần % khối lượng các chất trong rắn X.
giúp em với ạaa
đun nóng 4,8g lưu huỳnh với 5,6g sắt thu được m gam chất rắn A hỏi A gồm chất nào khối lượng bao nhiêu
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Trộn m gam bột sắt và p gam bột lưu huỳnh rồi nung ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi). Hòa tan hỗn hợp thu được sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn A, dung dịch B và khí C. Chất rắn A nặng 0,8g, khí C có tỉ khối so với H2 bằng 9. Cho khí C từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy tạo thành 23,9g kết tuả.
a, Tính khối lượng m,p.
b, Tính % mỗi chất đã tham gia phản ứng, từ đó suy ra hiệu suất phản ứng.
Câu 1 : Nung nóng m gam Fe với 6,4 gam bột sắt 1 thời gian được hh rắn X . Cho X tác dụng với dd HCl dư thấy có 6,72 lít hh khí C (đktc) thoát ra , đồng thời có 3,2 gam chắt rắn không tan . Giá trị của m và hiệu suất của phản ứng Fe với S ?
Câu 2 Nung nóng 7,2 gam kim loại M có hóa trị không dổi với 8 gam bột S . Sau 1 thời gian thu được hh rắn X . Hiệu suất của phản ứng tạo muối sunfua đạt 50% . Cho X tác dụng vói dd HCl dư thu được 6,72 lít (đktc) hh khí Y . Kim loại M và tỉ khối của Y so với H2 là ?
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
Bài 2: Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho SO2 thu được vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?
trộn 13 g một kim loại M hóa trị 2( trước H) td với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A td với 200 m ddH2so4 1,5 Mt thu dc hh khí B nặng 5,2g có tỉ khối với oxi là 0,8125 . tìm M
Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,659 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A,B đều có hóa trị II thì thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5 gam. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16 gam khí SO2
a) Định tên A,B
b) Cho một phương pháp tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp A,B, oxit B và ASO4 sunfat