\(FeS_2 \to Fe^{3+} + 2S^{4+} + 11e\\ \) (nhường 11 electron)
\(O_2 + 4e \to 2O^{2-}\) ( nhận 4 electron)
Vì số electron cho bằng số electron nhận nên tỉ lệ số phân tử FeS2 : số phân tử O2 là 4 : 11
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
a)
R thuộc họ p và có 5 electron ở lớp ngoài cùng => R thuộc nhóm VA , trong hợp chất oxit cao nhất với oxi R có hóa trị V
=> CT : R2O5
b)
%R = \(\dfrac{2R}{2R+16.5}\).100% = 43,66% => R = 31(g/mol)
=> R là photpho (P)
viết bài văn về vai trò của phản ứng oxi hóa khử trong đời sống hiện nay
ai giúp mình viết dài chút nha
\(Cl_2 + 2e \to 2Cl^-\\ Cl_2 \to 2Cl^{+5} + 10e\) \(x\ 5\\ x\ 1\)
Điền 5 vào KCl, điền 1 vào KClO3
\(3Cl_2 + 6KOH \xrightarrow{t^o} 5KCl + KClO_3 + 3H_2O\)
Số oxi hóa của Na : +1
Số oxi hóa của H : +1
Số oxi hóa của C : +4
Số oxi hóa của O : -2
Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Fe2O3 thành Fe là
A. 0,25mol. B. 0,5 mol. C. 1,25 mol. D. 1,5 mol.
giải thích???
Quá trình oxi hóa: \(\overset{+3}{Fe_2}+6e\rightarrow\overset{0}{2Fe}\)
0,25 -->1,5 (mol)
\(\Rightarrow\) Chọn D
Cho phản ứng sau: 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
Câu diễn tả đúng tính chất của phản ứng này là :
A. Mg+2 là chất khử , N+5 là chất oxi hoá B. Mg+2 là chất khử , O-2 là chất oxi hoá
C. N+5 là chất oxi hoá, O-2 là chất khử D. O-2 là chất oxi hoá, N+5 là chất khử
Quá trình oxi hóa : \(N^{+5} + 1e \to N^{+4}\)
Quá trình khử : \(2O^{-2} \to O_2 + 4e\)
Vậy \(N^{+5}\) là chất oxi hóa, \(O^{-2}\) là chất khử.
Đáp án C
Quá trình oxi hóa : \(2O^{-2} \to O_2 + 4e\)
Quá trình khử : \(N^{+5} + 1e \to N^{+4}\)
Vậy, chọn đáp án C
Cho m gm Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch X Thêm dung dịch H2SO4 vào 200ml dung dịch X thu được dung dịch Y nhỏ từ từ dung dịch K2Cr2O7 0,15M vào Y đến khi phản ứng vừa đủ thì dùng hết 100ml Giá trị của m
cho 21,1 g hỗn hợp gồm \(Zn\) và \(Fe\) với tỉ lệ \(1:1\) tan vừa đủ trong 200 ml dd \(H_2SO_4\) đặc nóng nồng độ \(C_M\), sau phản ứng thu được muối sunfat của 2 kim loại, nước và khí \(X\) có thể tích 5,6 l.
1. tìm khí X
2. tính \(C_M\)
21,1 gam hỗn hợp thì số lẻ quá, mình đổi thành 12,1 nhé!
1/ Giả sử: nZn = nFe = x (mol)
⇒ 65x + 56x =12,1 ⇔ x = 0,1 (mol)
Ta có: \(n_X=0,25\left(mol\right)\)
Giả sử: n là số e nhận.
Các quá trình:
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
0,1 __________ 0,2 (mol)
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+3}+3e\)
0,1 __________ 0,3 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 0,2 + 0,3 = 0,25n ⇒ n = 2
\(\Rightarrow S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
Vậy: X là SO2.
2/ BTNT Zn có: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Fe, có: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT S, có: \(n_{H_2SO_4}=\Sigma n_S=n_{ZnSO_4}+3n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 3.304 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1254,4 ml NO. kim loại M là
Quá trình oxi hóa
M0 -> M+n + n.e
a -------------> a.n .e
Quá trình khử
N+5 +3e ---------> N+2
mol 0,168 <------- 0,056
Theo định luật bảo toàn e :
0,168 = a . n
⇒ 0.168 = \(\dfrac{3,304}{M}\) . n
⇒ M = \(\dfrac{19}{3}\).n
Thay n ∈ {1; 2; 3} vào nhưng mà mình cứ thấy nó sai sai, bạn xem lại đề bài hộ mình ạ