hòa tan 0,06 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe,Fe(OH)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,16 mol HCl thu được dung dịch Y. cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào
A.25 .B.25,5 C,26 D.26,5
hòa tan 0,06 mol hỗn hợp rắn X gồm Fe,Fe(OH)2 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,16 mol HCl thu được dung dịch Y. cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3 thu được m gam kết tủa. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào
A.25 .B.25,5 C,26 D.26,5
\(Đặt:\)
\(n_{Fe}=x\left(mol\right)\\ n_{Fe\left(ỌH\right)_2}=y\left(mol\right)\\ n_{FeCO_3}=z\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=x+y+z=0.06\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=2x+2y+2z=2\left(x+y+z\right)=2\cdot0.06=0.12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0.16-0.12=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(hh\right)}=0.06\left(mol\right)\)
\(FeCl_2+2AgNO3\rightarrow Fe\left(NO3\right)_2+2AgCl\\ HCl+AgNO3\rightarrow HNO3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=2n_{FeCl_2}+n_{HCl\left(dư\right)}=2\cdot0.06+0.04=0.16\left(mol\right)\)
\(m_{AgCl}=0.16\cdot143.5=22.96\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 800 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch X chứa 3 chất tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 1,12 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và m gam kết tủa. giá trị của m là
Dung dịch X chứa :HCl ,FeCl2 ,CuCl2
\(n_{NO} = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n_{HCl\ dư} = 4n_{NO} = 0,2(mol)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\ pư} = 0,8.1,25 - 0,2 = 0,8(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\)
Suy ra : \(n_{O(oxit)} = 0,5n_{H^+} = 0,4(mol)\)
BTNT với O : \(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{4} n_{Fe_3O_4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{FeCl_2} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ag} = 0,3(mol)\)
BTNT với Cl : \(n_{AgCl} = n_{HCl} = 1(mol)\)
Vậy m = 0,3.108 + 1.143,5 = 175,9(gam)
Cân bằng, nói rõ cách làm
Ca3(PO4)2 + Cl2 + C → POCl3 + CO + CaCl2
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3Cl_2+6C\rightarrow2POCl_3+6CO+3CaCl_2\)
- Cân bằng P trước bằng cách thêm 2 vào \(POCl_3\).
- Thêm 6 vào \(CO\) (trái 8O; phải 2O -> thêm 6).
- Cân Ca bằng thêm 3 vào \(CaCl_2\).
- Cân bằng Cl.
- Cân C.
Em ơi anh rep cmt trong câu trả lời của bạn CTV khi nãy em với ạ:vv
\(Cl_2 + 2e \to 2Cl^-\\ C^0 \to C^{+2} + 2e\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử Cl2 là 2 : 2 = 1 : 1
\(\dfrac{1}{6} Ca_3(PO_4)_2 + Cl_2 + C \to \dfrac{1}{3} POCl_3 + CO + \dfrac{1}{2} CaCl_2\)
Quy đồng hệ số(nhân mỗi hệ số với 6 để tối giản) :
\(Ca_3(PO_4)_2 + 6Cl_2 + 6C \to 2POCl_3 + 6CO + 3CaCl_2\)
Cho kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan. Cho toàn bộ lượng muối khan đó vào dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A.30,69 B.35,55 C.39,5 D.28,7
Gọi n là hóa trị của M.
\(n_{H_2} = 0,1(mol)\)
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
.........................\(\dfrac{0,2}{n}\).......0,1........(mol)
Suy ra: \(\dfrac{0,2}{n}(M + 35,5n) = 12,7\\\Rightarrow M = 28n\)
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
\(n_{FeCl_2} = 0,1(mol)\)
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
0,1...............................0,2........0,1................(mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1....................................................0,1...........(mol)
Suy ra m = mAgCl + mAg = 0,2.143,5 + 0,1.108 = 39,5(gam).Đáp án D
cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ 2:1) trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 2M. sau phản ứng hoàn toàn thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,2m gam chất rắn. Gía trị của m gần nhất với giá trị nào
A. 23,2 B.21,5 C.20,1 D.22,8
\(n_{H^+} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HNO_3} = 0,2.1.2 + 0,2.2 = 0,8(mol)\\ 4H^+ + NO_3^- \to NO + 2H_2O\\ \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{1}{4}n_{H^+} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{Fe} = 2a \to n_{Cu} = a\)
Bảo toàn e : \(2n_{Fe} + 2n_{Cu} = 3n_{NO} \\\Rightarrow 2a.2 + 2a = 0,2.3 \\\Rightarrow a = 0,1\)
Khối lượng hỗn hợp phản ứng là m - 0,2 = 0,8m
Vậy m = \(\dfrac{0,1.2.56 + 0,1.64}{0,8} = 22\ gam\). Đáp án B
cho 6,4 gam Cu vào 150 ml dung dịch HNO3 4M thu được khí NO và dung dịch X. thêm 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch thu được dung dịch Y. Hãy cho biết dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu
A. 17,6 B.12,8 C 3,2 D.6,4
\(n_{Cu} = 0,1\ mol\\ n_{HNO_3} = 0,6\ mol\)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,1........\(\dfrac{4}{15}\)..........................................................(mol)
\(n_{H^+\ dư} = 0,6 - \dfrac{4}{15} = \dfrac{1}{3}(mol)\)
Khi thêm HCl,\(n_{H^+} = \dfrac{1}{3} + 0,2.2 = \dfrac{11}{15}\)
\(3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- \to 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O\)
\(n_{H^+} < 4n_{NO_3^-} = 0,6.4\) nên NO3- dư.
Theo PTHH :
\(n_{Cu} = \dfrac{3}{8}n_{H^+} = \dfrac{3}{8}.\dfrac{11}{15} = 0,275(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,275.64 = 17,6(gam)\)
cho m gam Zn vào 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, thấy có khí NO thoát ra duy nhất và sau phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn.NO là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của m là A. 35,75 B.16,25 C.19,5 D.29,25
Chất rắn sinh ra : Cu
\(n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)\)
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
0,1........0,1................................0,1..........(mol)
Ta có: \(n_{H^+} = 0,4 \\ n_{NO_3^-} = 2n_{Cu(NO_3)_2} = 0,3(mol)> \dfrac{1}{4}n_{HCl}\)nên NO3- dư.
3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4H2O
0,15.....0,4..........................................................(mol)
Vậy, m = (0,1 + 0,15).65 = 16,25.Đáp án B
Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch chứa HCl 1M và HNO3 1,2 M, thu được V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam Cu. Gía trị của V là
A.2,688 B.4,48 C.2,8 D.2,016
\(n_{H^+} = n_{HCl} + n_{HNO_3} = 0,4 + 0,4.1,2 = 0,88\)
\(Gọi\ n_{Fe} = a ;n_O = b ; n_{NO} = c\)
Suy ra :
56a + 16b = 12,48(1)
Bảo toàn electron : 3a = 2b + 3c(2)
\(n_{H^+\ pư} = 2n_O + 4n_{NO} = 2b + 4c(mol)\\ n_{H^+\ dư} = 0,88 - 2b - 4c\)
\(2Fe^{3+} + Cu \to Cu^{2+} + 2Fe^{2+}\\ 3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- \to 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O\)
\(n_{Cu} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
0,5a + \(\dfrac{3}{8}\)(0,88 - 2b -4c) = 0,12(3)
(1)(2)(3) suy ra a = 0,216 ; b = 0,024 ; c = 0,2
Suy ra V = 0,2.22,4 = 4,48(lít).Đáp án B
nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mangdieejn tích.Số hạt mang điện tích âm của nó là 20
a.Hãy tính toán xác định tên nguyên tố,số khối và kí hiệu nguyên tử của X
b. cho biết X là kim loại phi kim hay khí hiếm . Vì sao
a)
- Tên nguyên tố: Canxi
- Số khối: 40
- Kí hiệu: \(_{20}^{40}Ca\)
b) Cấu hình electron: \(\left[Ar\right]4s^2\)
\(\Rightarrow\) Canxi là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng
hợp chất canxi oxalat CaC2O4 là chất kết tủa, rất ít rtan trong dung môi nước nên được ứng dụng để định lượng hàm lượng ion Ca2+ tồn tại trong máu. hợp chất canxi oxalat CaC2O4 sau khi được cô lập từ máu được hòa tan trong môi tường axit (thường sử dụng h2so4) và chuẩn độ = dd kmno4 theo pứ oxi hóa - khử (chưa được cân = như sau:
\(CaC_2O_4+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow CáSO_4+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O+CO_2\)
1 mẫu X có thể tích 10ml cho qua dd amoni oxalat (NH4)2C2O4 để kết tủa toàn bộ ion Ca2+có trong mẫu máu dưới dạng Ca2C2O4. TIẾN hành phân tách Ca2c2o4 đem chuẩn độ cần vừa đủ 24,52ml dd kmno4 0,001M. biết 1ml máu có khối lg 1,060g
xác định % khối lg canxi có trong 1ml máu
\(n_{KMnO_4} = 0,02452.0,001 = 2,452.10^{-5}(mol)\)
\(5CaC_2O_4 + 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 \to 5CaSO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 8H_2O + 10CO_2\)\(Ca^{2+} + C_2O_4^{2-} \to CaC_2O_4\)
Theo PTHH:
\(n_{Ca^{2+}} = n_{CaC_2O_4} = \dfrac{5}{2}n_{KMnO_4} = 6,13.10^{-5}(mol)\)
Vậy thành phần canxi trong 1ml máu là : \(\dfrac{6,13.10^{-5}.40}{1,06}.100\% = 0,2313\%\)