a)
- Tên nguyên tố: Canxi
- Số khối: 40
- Kí hiệu: \(_{20}^{40}Ca\)
b) Cấu hình electron: \(\left[Ar\right]4s^2\)
\(\Rightarrow\) Canxi là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng
a)
- Tên nguyên tố: Canxi
- Số khối: 40
- Kí hiệu: \(_{20}^{40}Ca\)
b) Cấu hình electron: \(\left[Ar\right]4s^2\)
\(\Rightarrow\) Canxi là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng
1/. biết X,Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
a). tổng số p,n,e có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó hạt mang điện nhiêu hơn hạt không mang điện là 1,7 lần. xá định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
b). xác định vị trí và tên gọicủa Y
C). xác định đúng tên gọi của X, nếu xảy ra pứ sau Y2 + 2naX = X2 + 2na Y
Hãy giải thích kết quả đã chọn
M và X là 2 n tử kim loại , tổng số hạt cơ bản của cả ng tử M và X là 142 , trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. số hạt mang điện trong ng tử M nhiều hơn trong n tử X là 12. ZM và ZX lần lượt là
a/ 20,26
b/ 20,30
c/ 26,20
d/ 30,20
cho 13,8 gam kl kiềm B hòa tan vào 200ml nước thu được dd B .để trung hòa hết dd B cần 200ml dd HCI 3M . Xác định tên kim loại B
a, Xác định nguyên tử khối cua kim loại B
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd B (xem thể tích dd không thay đổi trong phản ứng)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố A có dạng ns2np3.
a)Xác định công thức oxit cao nhất của R
b)Trong công thức oxit cao nhất của R, R chiếm 43,66% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
hợp chất A có công thức M4X3 biết:
-tổng số hạt trong phân tử A là 214
-trong M3+,X4- có số electron bằng nhau
- toongrt số hạt cơ bản của nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 106 hạt
Xác định công thức phân tử A
nội dung 1 viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z=12)
a) để đạt được cấu hình e của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàng nguyên tử magie nhường hay nhận bao nhiêu electron
b) magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim
c) cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi
d) viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazo hay axit
Cho 19,5 gam hh kim loại Fe và Al vào đ H2SO4 đun nóng . Sau khi các KL tan hết thu được đ Y và hh khí X ( chứa 2 khí ) , tỉ khối của X so với H2 bằng 13,4 . cho X sục vào 500ml đ NaOH 0,5 M tạo ra m gam muối , phần khí còn lại có thể tích là 6,72 l (dktc) . cho đ Y td với đ NaOH dư thu được 28,7 g kết tủa
a) tính m
b) tính % khối lượng các KL trong hh ban đầu
cho 19,5 gam hh kim loại Fe và Al vào đ H2SO4 đun nóng . Sau khi các KL tan hết thu được đ Y và hh khí X ( chứa 2 khí ) , tỉ khối của X so với H2 bằng 13,4 . cho X sục vào 500ml đ NaOH 0,5 M tạo ra m gam muối , phần khí còn lại có thể tích là 6,72 l (dktc) . cho đ Y td với đ NaOH dư thu được 28,7 g kết tủa
a) tính m
b) tính % khối lượng các KL trong hh ban đầu
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X