1/. biết X,Y là hai nguyên tố trong cùng một phân nhóm chính thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
a). tổng số p,n,e có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó hạt mang điện nhiêu hơn hạt không mang điện là 1,7 lần. xá định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
b). xác định vị trí và tên gọicủa Y
C). xác định đúng tên gọi của X, nếu xảy ra pứ sau Y2 + 2naX = X2 + 2na Y
Hãy giải thích kết quả đã chọn
nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mangdieejn tích.Số hạt mang điện tích âm của nó là 20
a.Hãy tính toán xác định tên nguyên tố,số khối và kí hiệu nguyên tử của X
b. cho biết X là kim loại phi kim hay khí hiếm . Vì sao
hợp chất A có công thức M4X3 biết:
-tổng số hạt trong phân tử A là 214
-trong M3+,X4- có số electron bằng nhau
- toongrt số hạt cơ bản của nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 106 hạt
Xác định công thức phân tử A
nội dung 1 viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z=12)
a) để đạt được cấu hình e của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàng nguyên tử magie nhường hay nhận bao nhiêu electron
b) magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim
c) cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi
d) viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazo hay axit
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất . Chia m gam X thành 2 phần = nhau
- Phần 1 Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCL và H2SO4 loãng tạo ra khí H2
- Phần 2 Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở ĐKTC .Tính V ?
hòa tan 3,6 g muối sunfua của kim loại M (\(M_2S_n\)) trong dd \(HNO_3\) đặc nóng dư, thu được dd X và hỗn hợp khí Y gồm \(NO_2\) và \(SO_2\), tỉ khối của Y so với \(H_2\) là 24. cô cạn dd X thu được 84,6 g muối nitrat của M. tìm kim loại M
27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu. a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3. b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân.
28. Điện phân 500 g dung dịch AgNO3 10% cho đến khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 30%. a) Mô tả quá trình điện phân dung dịch AgNO3; b) Tính khối lượng kim loại bám trên cathode.
31. Viết sơ đồ các pin tương ứng với các phản ứngsau; chỉ ra phản ứng tại anode, cathode. Zn (dd) + Cu2+ (r) à Cu (r ) + Zn2+ (dd) Ni2+ (dd) + Mg (r) à Mg2+ (dd) + Ni (r)
giúp mình với mọi người.........
Câu 99.Trong phản ứng: Zn + H2SO4 đặc → ZnSO4 + H2S + H2O Sau khi cân bằng PTHH của phản ứng trên thì thấy số phân tử H2SO4 bị khử bằng x lần số phân tử H2SO4 tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 4/5.
B. 1/5
C. 5/4.
D. 5/1.