36,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đều ở nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp) phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
36,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại (đều ở nhóm IIA, 2 chu kì liên tiếp) phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 22,4 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại là?
Gọi công thức của hai kim loại cần tìm là A và B
công thức trung bình của hai kim loại là \(\overline{R}\)
PTHH : \(\overline{R}+H_2SO_4-->\overline{R}SO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH : \(n_{\overline{R}}=n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{\overline{R}}=\dfrac{36}{1}=36\) (g/mol)
Có : \(M_A< M_R=36< M_B\)
Mà : A và B thuộc hai chu kì liên tiếp
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A:Mg\\B:Ca\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
giải bằng ĐL Bảo toàn e 1/cho m g Cu pư hết vs dd HNO3 thu đc 8,96 l (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có khối lg là 15,2 g. Tính m 2/cho m g Cu có tỷ lệ mol 1:2 tdvs HNO3 dư sau pư thu đc 6,72 l NO (đktc, sp khử duy nhất) . Tính m 3/ Hỗn hợp y gồm 1,68 g Fe và 5,4 g Al. Cho hỗn hợp Y tan hoàn toàn trg V ml dd HNO3 2M . Sau pư chỉ thu dc sp khử duy nhất của N+5 là NO . Tính V và thể tích NO khi đó?
1) Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x và y ta có hệ pt về tổng số mol và khối lượng :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\30x+46y=15,2\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 , y = 0,2
Cu0 → Cu2+ + 2e N+5 + 3e --> N+2
N+5 + 1e --> N+4
\(\Sigma\)ne nhận = 0,2.3 + 0,2. 1 = 0,8 mol
Áp dụng ĐLBT eletron => neCu nhường = 0,8 mol <=> nCu = 0,4 mol
=> mCu = 0,4.64 = 25,6 gam
2) Ý này tỷ lệ mol 1:2 là của Cu với kim loại nào vậy?
3) nFe = \(\dfrac{1,68}{56}\)= 0,03 mol , nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
Fe0 --> Fe+3 + 3e N+5 + 3e --> N+2
Al0 --> Al+3 + 3e
=> \(\Sigma\)ne nhường = 0,03.3 + 0,2.3 = 0, 69 mol
=> nNO = \(\dfrac{0,69}{3}\)=0,23 mol <=> V NO = 0,23. 22,4 = 5,152 lít
nHNO3 phản ứng = 4nNO => nHNO3 = 0,92 mol
<=> V HNO3 =\(\dfrac{0,92}{2}\)= 0,46 lít
Giúp làm hộ bài tập này với !!!
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau:\(HCl,SO_2,CO_2,Cl_2,NH_3,HNO_3.\) Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích tại sao HCl,SO2 tan nhiều trong nước hơn CO2 .
a)
- Chất khử: S
- Chất oxi hóa: HNO3
- Quá trình oxi hóa: \(\overset{0}{S}\rightarrow\overset{+4}{S}+4e\) (Nhân với 1)
- Quá trình khử: \(\overset{+5}{N}+1e\rightarrow\overset{+4}{N}\) (Nhân với 4)
PTHH: \(S+4HNO_3\rightarrow SO_2+4NO_2+2H_2O\)
b) Bạn cần cho thêm tỉ lệ N2O : N2
hòa tan 3,6 g muối sunfua của kim loại M (\(M_2S_n\)) trong dd \(HNO_3\) đặc nóng dư, thu được dd X và hỗn hợp khí Y gồm \(NO_2\) và \(SO_2\), tỉ khối của Y so với \(H_2\) là 24. cô cạn dd X thu được 84,6 g muối nitrat của M. tìm kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 thu được muối nitrat của M, nước và 6,72 lít sản phẩm thử duy nhất là khí N2O (đktc). Tìm kim loại M?
Kim loại M có hóa trị n (n= 1,2,3)
nN2O = 6,72/22,4 = 0,3 mol => ne nhận = 0,3.8 = 2,4 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron => ne kim loại M nhường = 2,4 mol
Quá trình oxi hóa Quá trình khử
M → M+n + ne 2N+5 + 8e → N+12
\(\dfrac{2,4}{n}\) <----- 2,4 2,4<---- 0,3
=> nM = 2,4/n và phân tử khối M = \(21,6:\dfrac{2,4}{n}\) = 9n
=> n =3 và MM = 27 , kim loại M là nhôm (Al)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+H_2O\)
+) Chất khử: Cu
+) Chất oxi hóa: H2SO4
+) Quá trình khử: \(\overset{+6}{S}+2e\rightarrow\overset{+4}{S}\)
+) Quá trình oxi hóa: \(\overset{0}{Cu}\rightarrow\overset{+2}{Cu}+2e\)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Cân bằng phản ứng sau
C6H5 - CH2 - CH2 - CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O
C6H5-CH2-CH2-CH3 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
cho m(g) hỗn hợp Mg,Al ( tỉ lệ 2:1) + vừa đủ với 4,48 lít hỗn hợp O2,Cl2( tỉ lệ 3:1) .tìm m
Cân bằng các phương trình oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
Đường link sau: https://dethi.violet.vn/present/mot-so-bai-tap-can-bang-phuong-trinh-oxi-hoa-khu-11954114.html