1. Hoà tan hoàn toàn m gam oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,1 mol H2SO4, thu được z gam muối Fe2(SO4)3 và thoát ra 224 ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ởđktc). Tổng ( m +z) bằng
$n_{SO_2} = 0,01(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2(SO_4)_3} + n_{SO_2}$
$\Rightarrow n_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1 - 0,01}{3} = 0,03(mol)$
$z = 0,03.400 = 12(gam)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,06(mol)$
Bảo toàn e : $3n_{Fe} = 2n_O + 2n_{SO_2} \Rightarrow n_O = \dfrac{0,06.3 - 0,01.2}{2} = 0,08(mol)$
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
$m + z = \dfrac{0,06}{3}.232 + 12 = 16,64$
Nguyên tố R tạo được ion R- . Trong Rcó 53 hạt các loại, trong hạt nhân của Rthì số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. R có một đồng vị khác là R’, trong nguyên tử R’ có nhiều hơn R 2 hạt nơtron. Trong tự nhiên, đồng vị R’ chiếm khoảng 25% số nguyên tử. Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R?
Giải giúp em c,d vớ ạ
Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là 63 29 Cu và 65 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị 63 29 Cu
, 65 29 Cu lần lượt là
\(\%^{63}_{29}Cu=x\%\Rightarrow\%^{65}_{29}Cu=100\%-x\%\)
\(\overline{M}=\dfrac{x\%\cdot63+\left(100-x\right)\%\cdot65}{100\%}=63.54\)
\(\Rightarrow x=73\)
\(\dfrac{\%^{63}_{29}Cu}{\%^{65}_{29}Cu}=\dfrac{73}{100-73}=\dfrac{73}{27}\)
1 loại khí Cl2 chứa 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, cho tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hòa tan vào H2O thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Để trung hòa phần 1 cần dùng 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M. Phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 31,57g kết tủa. Tính % mỗi loại đồng vị.
Gọi phần trăm số nguyên tử của \(^{35}Cl\) là x, \(^{37}Cl\)là (100 – x).
Cl2 + H2 ------> 2HCl (1)
\(\overline{M_{Cl}}=\dfrac{35x+37\left(100-x\right)}{100}=35,5\)
=> x = 75
Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là : 35Cl(75% ); 37Cl(25%).
cho x tạo ra x1 và x4.
biết x là muối clorua có %m clo là 60,7%
%35Cl = 100 - 24,23 = 75,77%=> MCl = 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846 (g/mol)
=> %37Cl trong CuCl2 = \(\dfrac{0,2423.37}{64+35,4846.2}\).100% = 6,64%
Gọi :
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là a
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là b
Ta có :
\(a + b = 100\%\\ 63.a\% + 65.b\% = 63,54\)
Suy ra : a = 73% ; b = 27%
\(\)Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu(NO3)2 là :
\(\dfrac{63.73\%}{63,54+ 14.2 + 16.6}.100\% = 24,52\%\)
Câu 9. R thuộc nhóm VIIA. Trong công thức oxi cao nhất, R chiếm 47,02 % về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất hơn đồng vị thứ 2 là 2 notron, đồng vị thứ nhất chiếm 25 %. Xác định số khối của 2 đồng vị.
a) R thuộc nhóm VIIA nên CT oxit cao nhất có dạng: R2O7
Ta có: \(\%m_R=47,02\%\Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{2M_R+7M_O}\cdot100\%=47,02\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{2M_R+112}=0,4702\\ \Leftrightarrow2M_R=0,9404M_R+52,6624\\ \Leftrightarrow1,0596M_R=52,6624\Leftrightarrow M_R=49,7\)
Vậy không có nguyên tố R nào thỏa mãn điều kiện đề bài.
BẠN XEM LẠI ĐỀ NHÁ! HIẾM KHI MÀ ĐỀ KHÔNG CÓ NGHIỆM ĐÂU!
b) Phải làm được phần (a)