Nội dung lý thuyết
1. Lớp electron
2. Phân lớp electron
Số thứ tự lớp | 1 | 2 | 3 | 4 | ... |
Tên của lớp | K | L | M | N | ... |
Số electron tối đa | 2 | 8 | 18 | 32 | ... |
Số phân lớp | 1 | 2 | 3 | 4 | ... |
Kí hiệu phân lớp | 1s | 2s, 2p | 3s, 3p, 3d | 4s, 4p, 4d, 4f | ... |
Số electron tối đa ở phân lớp và ở lớp | 2 | 2, 6 (8) | 2, 6, 10 (18) | 2, 6, 10, 14 (32) | ... |
Cấu hình electron lớp ngoài cùng | ns1, ns2, ns2np1 | ns2np2 | ns2np3, ns2np4 và ns2np5 | ns2np6 |
Số electron thuộc lớp ngoài cùng | 1, 2 hoặc 3 | 4 | 5, 6 hoặc 7 | 8 (2 của He) |
Loại nguyên tố | Kim loại (trừ H, He, B) | Có thể là kim loại, có thể là phi kim | Thường là phi kim | Khí hiếm |
Tính chất cơ bản của nguyên tố | Tính kim loại | Có thể là tính kim loại, có thể là tính phi kim | Thường có tính phi kim | Tương đối trơ về mặt hóa học |
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
b. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
a. 1s22s22p63s23p5
b. X là nguyên tố phi kim vì có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt.
a. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối , viết kí hiệu của nguyên tử của nguyên tố X?
b. Viết cấu hình electron của X. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
Lời giải
a. Ta có: 2Z + N = 40 và 2Z - N = 12
Giải hai phương trình ta được: Z = 13, N = 14.
Vậy kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là \(^{27}_{13}X\).
b. Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1
X là nguyên tố kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Bài 3. Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền \(^{63}_{29}Cu\) và \(^{65}_{29}Cu\) .Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm hàm lượng của đồng vị 63Cu trong Cu(NO3)2 (cho O = 16, N = 14).
Lời giải
Gọi a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\), b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(^{65}_{29}Cu\).
Ta có: a + b = 100 (1)
Mà ACu = \(\overline{A}=\frac{aX+bY}{100}\)
⇔ 63,54 = \(\dfrac{63a+65b}{100}\) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: a= 73; b=27.
Phần trăm hàm lượng của đồng vị 63Cu trong Cu(NO3)2 là:
%63Cu = \(\dfrac{63}{63,54+14.2+16.6}.100\%.\dfrac{73}{100}\) = 24,52%
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!