Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 36,hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Tìm số hạt proton trong X.
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 36,hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. Tìm số hạt proton trong X.
Giải:
Theo đề ra, ta có:
\(p+e+n=36\)
Và \(\left(p+e\right)=2n\)
Mà \(p=e\)
Nên \(2p+n=36\) và \(2p=2n\Leftrightarrow p=n\)
\(\Leftrightarrow p=n=e=\dfrac{36}{3}=12\) (hạt)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
1.
a. Cho biết kí hiệu và nguyên tử khối của các nguyên tố sau: cacbon, oxi, ni tơ, nhôm, kẽm, canxi, niken
b. Nêu tên và kí hiệu của các nguyên tố sau, từ các nguyên tử khối của chúng: 27,56,14,32,40,39,9.
2
a. Tính khối lượng theo đơn vị cacbon của các nguyên tố sau: 2C, 7K, 12Si, 15P, 8Na, 9Ca, 10Fe
b. Tính khối lượng theo đơn vị gam của các nguyên tố trên.
3. So sánh khối lượng của:
a. Nguyên tử canxi với nguyên tử natri
b. Nguyên tử sắt với 2 nguyên tử Kali
c. 3 nguyên tử lưu huỳnh với nguyên tử đồng
d. 2Fe và 4Cl
e. 5F và 8C
f. 10K và 20N
4. Tìm nguyên tố X (tên và kí hiệu), biết:
a. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố oxi
b. Nguyên tố X có nguyên tử khối 3,5 lần nguyên tử khối oxi
c. 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X.
d. 19 nguyên tử X nặng bằng 11 nguyên tử Flo.
e. 3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C
f. 3 nguyên tử X nặng gấp 16 nguyên tử C
g. Nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh
5. Tìm nguyên tố X, biết:
Nguyên tử R nặng 5,31.10^-23 gam, em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hoá học nào trong các nguyên tố hoá học sau đây:
a. O = 16ddvc b. Al = 27 đvC c. S = 32 đvC
dài ghê ha
a,KHHH lần lượt là:C;O;N;Al;Zn;Ca;Ni
NTk lần lượt là:12;16;14;65;40;niken chịu
b,tên lần lượt:nhôm;sắt;Nitơ;lưu huỳnh,Canxi;Agon
KHHH:Al,Fe,N,S,Ca,Ar
2,a,C=12x2=24(đvC);K=7x12=84(đvC);Si=12x12=144(đvC);P=12.15=180(đvC);Na=8x12=96(đvC);Ca=9x12=108(đvC),Fe=10x12=120(đvC)
b,gam thì chỉ cần thay đvC=g là ok
3,ngtử C nhẹ hơn ngtử Na =12/23(lần)
ngtử Fe nhẹ hơn 2ngtử K =56/39x2=56/78(lần) (bạn cg có thể làm sắp sỉ nhá)
c,3S nặng hơn Cu =3x32/64=1.5(lần)
2Fe nhẹ hơn 4Cl= 2x56/35.5x4=112/142(lần)
5F nhẹ hơn 8C =5x16/8x12=80/96(lần)
10K năg hơn 20N =10x39/20x14=38/28(lần)
4,a.X=O.2=16.2=32 ;tên:lưu huỳnh,KHHH:S
b,X=O.3.5=16.3,5=56; tên:sắt; KHHH:Fe
c,3X=4.Mg=4.24=96=>X=32 như câu a
d,19X=11F=19X=11x19=209=>X=11 tên:Bo;KHHH:B
e,3X=8C=>3X=8.12=96=>X=32 như câu a,c
f,3X=16C=>3X=16x12=192=>X=64 tên;đòng KHHH:Cu
g,X=2.Mg+S=2x24+32=80 tên:Brom KHHH:Br
nguyên tử R có số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện và tổng số hạt trong nguyên tử R là 49 hạt. Tìm số hạt mỗi loại
Gọi số proton, notron, electron trong nguyên tử R lần lượt là p, n, e
Theo đề, ta có: p + n + e = 49 <=>2p + n = 49 (*)
( vì số hạt p = số hạt e)
Lại có: n = 53,125x2p (**)
Thay (**) vào (*) ta được p = 16 = e
=> n= 49 -16 x 2 = 17
Cho 1 nguyên tử C nặng 1,9926*10^-23g. Hãy tính 1 đơn vị C tương ứng với mấy gam?
Giải:
Có \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Mà \(m_C=12đvC\)
\(\Leftrightarrow12đvC=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow1đvC=1,6605.10^{-24}\left(g\right)\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
\(1đvC=\dfrac{1}{12}C=\dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23}=1,6605.10^{-24}\) (g)
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử X
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử X
nguyên tử Mg : là 24x4:3= 32 vậy là nguyên tử lưu huỳnh kí hiệu là S
Ta có : X = 4Mg : 3 = 4.24 : 3 = 32 ( đvC )
Nguyên tử lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học : S
Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử Hiđro, em hãy cho bik R là nguyên tố nào? Số p và số e trong nguyên tử
(giải ra lời giải giúp mik nha)
NTKR = 14 . NTK H
= 14 . 1
= 14 (đvC)
Vậy nguyên tử R là silic, kí hiệu Si.
Có các nguyên tử X, Y, Z, T, Q, biết:
- Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Y.
- Nguyên tử Y nhẹ hơn hơn nguyên tử Z 0,25 lần.
- Nguyên tử T nặng hơn nguyên tử Y 7 đvC
- Nguyên tử Q nhẹ hơn nguyên tử T 9 đvC
Xác định tên và CTHH của các nguyên tử trên.
X: S=32
Y:O=16
Z: Cu=64
T: Na=23
Q: N=14
1.Tính số nguyên tử nhôm có trong 27g nhôm và số nguyên tử sắt có trong 5,6g sắt.
2.Hãy tìm kí hiện hóa hoc của nguyên tố X biết nếu tính bằng gam thì một nguyên tử X nặng 6,642.1023 gam.
Làm chi tiết và cần rất gấp. Please ~
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
- Số nguyên tử Al: 0,1.6,02.1023=6,02.1022 nguyên tử Al
- Số nguyên tử Fe:
0,1.6,02.1023=6,02.1022 nguyên tử Fe
Đề hơi nhầm: đúng ra phải là: 6,642.10-23g
nguyên tử khối của X:
\(M_X=\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-23}}=4đvC\left(Heli:He\right)\)
Cho biết nguyên tử Cacbon nặng 1,9926.10\(^{-23}\)(g). Tính khối lượng bằng gam của 5 nguyên tử Bari?
Giúp mk với.... Thanks mọi người nhìu nha!!!!!!!!!
1dvC=1,9926.10-23:12=0,16605.10-23(g)
5 nguyên tử Ba nặng:0,16605.10-23.5.137=133,74425.10-23(g)
B1 Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi . Hãy tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào
B2 Hãy tính nguyên tử khối của Y biết 3 lần nguyên tử Y bằng 4 lần nguyên tử Mg
B3 Nguyên tử X nặng bằng 1 nữa nguyên tử Y và nguyên tử nặng bằng 1,5 nguyên tử Z . Hãy tính nguyên tử khối của X biết Z là nguyên tử Oxi
B1 :
Ta có : NTKX = 2NTKO = 2.16 = 32 (đvc)
=> X là nguyên tố Lưu huỳnh (S)
B2:
Ta có : \(3Y=4Mg=>Y=\dfrac{4.24}{3}=32\left(\text{đ}vc\right)\)
=> NTKY = 32 (đvc)
B3 :
\(Ta-c\text{ó}:X=\dfrac{1}{2}Y;Y=1,5Z=>Y=1,5.16=24\left(\text{đ}vc\right)\)
=> NTKX = \(\dfrac{1}{2}NTK_Y=\dfrac{1}{2}.24=12\left(\text{đ}vc\right)\)
Bài 1. MX=2.MO=32(g)
\(\Rightarrow\) CTHH của X là Lưu huỳnh(S)