Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Magie là 2,908 lần. Tìm X.
Bài của mik có 1 câu thôi nên m.n giúp nhanh nha.
Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Magie là 2,908 lần. Tìm X.
Bài của mik có 1 câu thôi nên m.n giúp nhanh nha.
PTK=24.2,908=69,7
Vậy X là Gali,KHHH là Ga
LÀM GIÚP TỚ BÀI 5,6,7 VỚI TỚ CẢM ƠN!! MAI TỚ PHẢI NỘP RỒI
5)pt: 2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
VO2=0,2.12=2,4(l)
=>nO2=2,4/24=0,1(mol)
Theo pt: nKMnO4=2nO2=0,1.2=0,2(mol)
=>mKMnO4=0,2.158=31,6(g)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
VO2=0,2.12=2,4(lít)
nO2=\(\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
2nO2=nKMnO4=0,2(mol)
mKMnO4=158.0,2=31,6(g)
Giải bài 5.1 và 5.2 và 5.3 sbt hóa học 8
5.1
Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.
Phương trình hóa học :
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
NaOH+HCl→NaCl+H2O
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2↑+H2O
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2↑
MgO+H2SO4→MgSO4+H2O
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+H2O+CO2↑
bài kia là hóa 9 mk làm nhầm, bài này mới là hóa 8
Cụm từ C (vì nơtron không mang điện nên điện tích của hạt nhân chỉ do proton mằ có). Định nghĩa : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
ai giải đc bài 5.2 và 5.6 sbt hóa 8 thì bảo mình với
bài 5.2 a) Beri , kí hiệu Be
b) Bo , kí hiệu B
c) Magie , ki hieu Mg
d) Photpho, ki hieu P
bài 5.6
ta có 4Mg=3X
4. 24=3X
X=96/3
X=32 vay luu huynh ; ki hieu S
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Tổng số hạt | Số P | Số E | Số N |
34 | |||||
Kali | 39 | 10 | |||
16 | 16 |
Giúp mk cái này, mai mk nộp rồi
Cảm ơn
tên nguyên tố | khhh | tổng số hạt | p | e | n |
34 | |||||
kali | k | 39 | 14,5 | 14,5 | 10 |
48 | 16 | 16 | 16 |
cho 10g Fe tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
aLập phương trình hóa học
b Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
d Tính khối lượng Fe dư(nếu có)
giúp mk luôn nha mai mk phải nộp rồi
a.Fe+2HCl->FeCl2+H2
b.nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)=>mHCl=0,2*36,5=7,3(g) c.nFeCl2=0,1(mol)=>mFeCl2=0,1*127=12,7(g) d.nFe pư=0,1(mol)=>mFe pư=0,1*56=5,6(g) =>mFe dư=10-5,6=4,4(g)nguyên tử của nguyên tố X tạo được hợp chất có dạng Mg3(XO4)2.Hãy xác định nguyên tố X.Biết phân tử khối của hợp chất này nặng gấp 1,6375 lần phân tử khối của hợp chất CuSO4
PTK CuSO4 = 64 + 32 + 4.16 = 160
\(\rightarrow\) PTK hợp chất = 160.1,6375 = 262
PTK X = \(\dfrac{262-3.24-8.16}{2}\) = 31
\(\rightarrow\) X là P
Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng như sau :
Cứ 6,4g Sắt Oxit có 4,48g Sắt và 1,92g Oxi
- Giải giùm mình với ạ
Gọi CTHH của HC là FexOy
nFe=\(\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,08}{0,12}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của HC là Fe2O3
cách biểu diễn nguyên tố . cho thí dụ
Số nguyên tố có 1 chữ số biểu diễn bằng chữ cái in hoa. Còn từ 2 chữ số trở lên thì thì biểu diễn bằng 2 chữ , chữ đầu viết in hoa, còn chữ sau viết thường
thí dụ là sai bn nha
phải gọi là ví dụ chứ
dùng một chữ cái in hoặc một chữ cái in hoa với một chữ cái viết thường
Hãy tính phân tử khối của các chất sau
a) Khí Clo (Cl2)
b) Axit sunfuric (H2SO4)
c) Kali pemanganat (KMnO4)
a) \(PTK_{Cl_2}\\ =2.NTK_{Cl}\\ =2.35,5\\ =71\left(đvC\right)\)
b) \(PTK_{H_2SO_4}\\ =2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =2.1+32+4.16\\ =98\left(đvC\right)\)
c) \(PTK_{KMnO_4}\\ =NTK_K+NTK_{Mn}+4.NTK_O\\ =39+55+4.16\\ =158\left(đvC\right)\)
a, PTK của Cl2: 2.35,5=71 đvC
b, PTK của H2SO4: 2.1+32+4.16=98 đvC
c, PTK của KMnO4: 39+55+4.16=158 đvC
a) PTKCl2 = \(35,5\cdot2=71\left(\text{đ}vC\right)\)
b) PTKH2SO4 = \(1\cdot2+32+16\cdot4=98\left(\text{đ}vC\right)\)
c) PTKKMnO4 = \(39+55+16\cdot4=158\left(\text{đ}vC\right)\)