Giúp mk với!!!
Giúp mk với!!!
\(n_{h^2khí}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CH_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=2,24\left(l\right)\)
b) \(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}\approx0,67\left(\%\right)\approx67\left(\%\right)\\ \%C_2H_4=100-67=33\left(\%\right)\)
C4H10 +? -> ? + C2H4
\(C_4H_{10}\underrightarrow{^{t^o,p,xt}}C_2H_6+C_2H_4\)
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
Pt: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{14,2}{183}\approx0.077mol\)
Theo pt: nH2 = n(CH3COO)2Zn = 0,077mol
=> VH2 = 1,7248l
b) Theo pt: nCH3COOH = 2n(CH3COO)2Zn = 0,154 mol
=> CMCH3COOH = 0,154 : 0,25 = 0,616M
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít ở điều kiện tiêu chuẩn .Tính khối lượng khí CO2 thứ được
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,03\cdot44=1,32\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít khí c2 h2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng khí CO2 thu được
cho e hỏi mn là c2h4 + o2 có gây nổ ko ạ
tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 1,12l khí etilen(đktc)
\(C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 3.1,1,2 = 3,36(lít)\)
hoàn thành dãy biến hóa sau ghi rõ đk(nếu có)
C->CO2->Na2CO3->CaCO3->CaCl2
\(C+O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+2NaOH\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Bài 1: Viết tất cả CTCT thu gọn từ các CTPT sau : C3H4, C4H8, C2H4, C5H12 (Không cần viết dạng mạch vòng)
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất khí không màu sau :
a, CH4, C2H4, C2H2
b, CO2, C2H4, CH4
Bài 3 : Nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 12+. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn và cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Bài 4 : Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau :
CaC2 --(1)--> C2H2 --(2)--> C2H4 ---(4)--->C2H5OH
C2H4 --(5)---> C2H6
C2H2 --(3)--> C2H3Cl
Cho 6, 72 lít hỗn hợp X gồm Metan và Etilen vào dung dịch Brom dư thu được 18,8 gam đibrommetan. a. Tính % thể tích b. Tính mol các chất khí có trong hỗn hợp X
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{C_2H_4Br_2} = \dfrac{18,8}{188} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{CH_4} = \dfrac{6,72}{22,4} - 0,1 = 0,2(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,1.22,4}{6,72}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 (đktc ) đi qua dung dịch Brom thấy mất màu 24g Brom
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính %V mỗi khí
\(n_{hh}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{24}{160}=0.15\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(0.15..........0.15\)
\(n_{CH_4}=0.4-0.15=0.25\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0.15}{0.4}\cdot100\%=37.5\%\)
\(\%V_{CH_4}=100-37.5=62.5\%\)