1) Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M. Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là:
A. 2 lít
B. 1,5 lít
C. 1 lít
D. 0,5 lít
1) Cho 2,24 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,1M. Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là:
A. 2 lít
B. 1,5 lít
C. 1 lít
D. 0,5 lít
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ brom} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1(lít)\)
Đáp án C
C2H4+Br2→C2H4Br2nBr2=nC2H4=2,2422,4=0,1(mol)Vdd brom=0,10,1=1(lít)
Bài 1 :
Khí thoát ra là metan :
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ n_{CH_4} = n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\\ V_A = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96(lít)\\ m_A = m_{CH_4} + m_{C_2H_4} = 0,3.16 + 0,1.28 = 7,6(gam)\)
Bài 2 :
\(n_{C_2H_4} = a ; n_{CH_4} = b\Rightarrow a + b = \dfrac{4,48}{22,4}=0,2 (1)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o}2CO_2 + 2H_2O\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3a + 2b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ m_{C_2H_4} = 0,1.28 = 2,8(gam) ; m_{CH_4} = 0,1.16 = 1,6(gam)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1.2 + 0,1 = 0,3\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,3.100 = 30(gam)\)
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)
_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!
Cho hỗn hợp Zn và Fe phản ứng vừa đủ vs 100g dd HCl 29,2% sau PƯ thu được 52,6 g muối. Tính % khối lượng mỗi kim loại
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2 ↑ (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 ↑ (2)
m HCl = 100.29,2% = 29,2 (g)
M HCl = 1 + 35,5 = 36,5 (g/mol)
=> n HCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 (mol)
Goị số mol của Zn , Fe lần lượt là a , b (mol) ; (a,b > 0)
Theo phương trình (1) , n HCl (1) = 2.n Zn = 2.a (mol)
Theo phương trình (2) , n HCl (2) = 2.n Fe = 2.b (mol)
Có n HCl = n HCl (1) + n HCl (2)
=> 0,8 = 2.a + 2.b (1)
Theo phương trình (1) , n ZnCl2 = n Zn = a (mol)
M ZnCl2 = 65 + 35,5.2 = 136 (g/mol)
=> m ZnCl2 = 136.a (g)
Theo phương trình (2) , n FeCl2 = n Fe = b (mol)
M FeCl2 = 56 + 35,5.2 = 127 (g/mol)
=> m ZnCl2 = 127.b (g)
Theo bài ra , ta có :
m muối = m FeCl2 + m ZnCl2
=> 52,6 = 127.b + 136.a (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,2 ; b = 0,2
m Zn = 0,2.65 = 13 (g)
m Fe = 0,2.56 = 11,2 (g)
=> m hỗn hợp = m Zn + m Fe = 13 + 11,2 = 24,2 (g)
=> %m Fe = \(\dfrac{11,2}{24,2}.100\%\) ≃ 46,28 %
=> %m Zn = \(\dfrac{13}{24,2}.100\%\) ≃ 53,72 %
Al + m(g) dung dịch Hcl 7,3% ( lấy dư 20% so với lượng phản ứng)-> V(l) H2 + dung dịch X
a) PTHH ?
b) V, m = ?
c) C% mỗi chất tan trong X
Cho 7.6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với Na thu được 1.68 lít hidro ( đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp bna đầu.
nH2 = 0,075 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H5OH, CH3COOH ( x, y > 0 )
2C2H5OH + 2Na \(\rightarrow\) 2C2H5ONa + H2
x....................x............x...................x
2CH3COOH + 2Na \(\rightarrow\) 2CH3COONa + H2
y......................y...............y......................y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+60y=7,6\\0,5x+0,5y=0,075\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 (g)
\(\Rightarrow\) mCH3COOH = 0,05.60 = 3 (g)
PT 2C2H5OH+2NA--->2C2H5ONA+H2
2CH3COOH+2NA--->2CH3COONA+H2
nh2=1,68/22,40,075 mol
gọi X là số mol của CH3COOH
Y là số mol của C2H5OH
TA CÓ HỆ \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}X+\dfrac{1}{2}Y=0,075\\60X+46Y=7,6\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}X=0,05\\Y=0,1\end{matrix}\right.\)
mC2H5OH=0,1*46=4,6 g
mCH3COOH=0,05*60=7g
Bằng phương pháp hóa học trình bày từng chất trong mỗi cặp chất sau:
a, dung dịch H2SO4 và dung dịch Hcl
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho BaCl2 vào các mẫu thử
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là HCl
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng khí trong các chất sau
a hidro và metan
b etilen và metan
\(a)\)
- Trích hai khí trên thành hai mẫu thử nhỏ
- Đốt hoàn hoàn hai mẫu thử trên trong không khí giàu Oxi, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong
+ Sản phẩn cháy của mẫu thử nào làm vẩn đục nước vôi trong là \(CH_4\)
\(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca(OH)_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Sản phẩm cháy của mẫu thử nào không làm vẩn đục nước vôi trong là \(H_2\)
\(2H_2+O_2-t^o->2H_2O\)
- Ta đã nhận ra được hai chất khí trên
\(b)\)
- Trích hai khí trên thành hai mẫu thử nhỏ
- Cho hai mẫu thử trên làn lượt qua dung dich Brom
+ Mẫu thử nào làm nhạt màu dung dich Brom là Etylen
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là metan
- Ta đã nhận ra được hai khí Etylen và Metan
Cho 120g dung dịch CH3COOH 15% vào 100g dung dịch NaOH 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
pt CH3COOH+NaOH\(\rightarrow\)CH3COONa+H2O
ta có mCH3COOH=15*120:100=18 g\(\Rightarrow\)nCH3COOH=0,3 mol
mNaOH=20*100:100=20g\(\Rightarrow\)nNaOH=0,5 mol
theo pt thì NaOH dư
ta có nCH3COONa=nCH3COOH=0,3 mol\(\Rightarrow\)mCH3COONa=24,6 g
ta có m dd sau phản ứng =120+100=220 g \(\Rightarrow\)C%CH3COONa=11,2%
Cho 7,2g Mg vào 120g dung dịch CH3COOH 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
pt 2 CH3COOH+Mg\(\rightarrow\)(CH3COO)2Mg+H2
nMg=7,2:24=0,3 mol
mCH3COOH=120*20:100=24g suy ra nCH3COOH=0,4 mol
theo pt thì Mg dư
theo pt n(CH3COO)2Mg=1/2nCH3COOH=0,2 mol suy ra n(CH3COO)2Mg=28,4g
mdd sau phản ứng =7,2+120-0,4=126,8 g
suy ra C%(CH3COO)Mg=22,3%