Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 (ở đktc) trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 (ở đktc) trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____0,2___0,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
-Giải thích
- PTHH
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
Nêu cách để phân biệt 5 chất rắn để trong lọ riêng biệt sau: Zn, NaOH, P2O5, Ba, NaCl
+Lấy từ mỗi chất một ít ra từng ống nghiệm để thử
+Đầu tiên dùng quỳ tím để thử có chất : chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là :NaOH
+Tiếp theo cho nước vào 4 chất còn lại chưa phân biệt được;chất không tan là Zn
+Cho 3 chất còn lại vào nước
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 3H3PO4
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
NaCl + H2O --> dung dịch NaCl
*Tiếp tục dùng quỳ tím để thử các chất sau phản ứng:
-Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là : H3PO4
Vậy chất ban đâu là: P2O5
-Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là : BaOH . Vậy chất ban đầu là : Ba
-Chất còn lại là NaCl
Giúp mình đi ạ!!!!!! thật sự mình đang rất cần ngày mai mình thi rồi ạ!!! Làm ơn!!?!
1) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 4 cô hỏi nên giúp mình. cả ơn các bạn trước nhé
a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y thì ta có:
\(80x+160y=24\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+3y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=24\\x+3y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\dfrac{8}{24}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(n_{Cu}=0,1\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có giữa các cặp chất sau:
CaO, Al2O3, Fe3O4, FexOy, R2On, MgO. ZnO, HCl, H2SO4, H2O, CO, H2, CO2
Cho các chất Nhôm, Sắt, Đồng, KaliClorat, dung dịch axit Sunfat loãng
a) Từ các chất sau hãy viết phương trình hóa học điều chế Hidro
b) Nêu tóm tắt phương pháp thu khí hidro và oxi trong ống nghiệm
Các bạn giúp mk
a,PT
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2↑
b, Có 2 cách thu khí H2 và O2
Đẩy nước ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
Đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
1) hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết trong các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
a) KMnO4--->K2MnO4+MnO1+O2
b) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu
c) P2O5+H2O---> H3PO4
d) Zn +HCl---->ZnCl2+H2
2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí
3) cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4) loãng.
a) tính khối lượng kẽm sunfat( ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hid9ro sinh ra ở đktc
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
4) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 2 mik thi rồi nên giúp gấp nhé.
Bài 1 :
a) 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
c) P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
d) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí.
Trả lời:
Ta cho que đóm đang cháy vào miệng các lọ:
- Nếu que đóm bùng cháy thì đó là lọ chưa khí O2.
- Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt thì đó là lọ chứa khí H2.
- Lọ còn lại chứa khí CO2 (hoặc nếu muốn chắc chắn: cho que đóm đang cháy vào miệng lọ còn lại thấy que đóm bị tắt thì chứng tỏ lọ đó chưá CO2).
Bài 4 :
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 +3H2\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
a) gọi nCuO =a (mol) và nFe2O3 = b(mol)
=> mCuO = 80a(g) và mFe2O3 = 160b(g)
mà mCuO + mFe2O3 = 24 (g) => 80a+160b = 24
Theo PT(1) => nH2 = nCuO = a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3 .nFe2O3 = 3b(mol)
mà tổng nH2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
=> a+ 3b = 0,4
Do đó : \(\left\{\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCuO = 80 x 0,1 = 8(g)
=> mFe2O3 = 24 - 8 = 16(g)
=> %mCuO= mCuO : m(CuO+Fe2O3) x 100% = 8 : 24 x 100% =33,33%
=> %mFe2O3 = 100% -33,33% = 66,67%
b) Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,1(mol)
=> mCu = n .M = 0,1 x 64 = 6,4(g)
Theo PT(2) => nFe = 2 .nFe2O3 = 2 x 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 =11,2(g)
Điền vào các ô trống sau :
CTHH |
Tên gọi |
CTHH của bazơ tương ứng |
CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | |||
SO2 | |||
K2O | |||
Al2O3 |
CTHH | Tên gọi | CTHH của bazơ tương ứng | CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Fe(OH)3 | Không có |
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | Không có | H2SO3 |
K2O | Kali oxit | KOH | Không có |
Al2O3 | Nhôm oxit | Al(OH)3 | Không có |
*Thí nghiệm 1:
Nước tác dụng với natri:
Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích hiện tượng
*Thí nghiệm 2
Nước tác dụng với vôi sông CaO:
Cho vào bát sứ nhỏ ( hoặc ống nghiệm ) một mẩu nhỏ ( bằng hạt ngô ) vôi sống CaO ( hình 5.13 sgk-133 ). Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì xảy ra? Cho 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein ( hoặc mẩu giấy quỳ tím ) vào dung dịch nước vôi mới tạo thành. Nhận xét. Giải thích.
*Thí nghiệm 3
Nước tạc dụng với diphotphi pentaoxit:
Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ ( bằng hạt đỗ xanh ) photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lữa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ ( như hình 4.2 sgk-82 ). Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ. Lắc cho khói trắng \(P_2O_5\) tan hết trong nước. cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan sát được.
*Lưu ý: Cả 3 thí nghiệm trên là kẻ bảng tường trình.( Viết phương trình hóa học của 3 thí nghiệm )
+Mục đích:....
+Dụng cụ, hóa chất: ......
+Các bước tiến hành:......
+Hiện tượng giải thích:.......
+Kết luận:.............
Mn giúp với ạ. Đag cần gấp!
Thí nghiệm 1
- Hiện tượng
Miếng Na tan dần.
Có khí thoát ra.
Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.
- Phương trình hóa học: 2Na + H2O → 2NaOH + H2.
- Giải thích: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2.
Thí nghiệm 2
- Hiện tượng: Mẩu vôi nhão ra và tan dần
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ)
- Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2.
- Giải thích: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca(OH)2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt.
Thí nghiệm 3
- Hiện tượng: Photpho cháy sáng.
Có khói màu trắng tạo thành.
Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.
Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
- Giải thích:
Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5. P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.
+Mục đích,Dụng cụ, hóa chất,Dụng cụ, hóa chất...mình nghĩ là có trong sách hết r hoặc:
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : 2Na+2H2O→2NaOH+H22Na+2H2O→2NaOH+H2
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : P2O5+3H2O→2H3PO4
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút đậy bằng cau su, muỗng sắt, đèn cồn,…Hóa chất: Photpho đỏ, quỳ tím.Cách tiến hành:
Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt.Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đỗ xanh) photpho đỏ.Đưa muỗng sắt vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ.Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng ra khỏi lọ và lưu ý không để P dư rơi xuống đáy lọ. Cho một ít nước vào lọ. Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước.Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ.Hiện tượng – giải thích:
Ta thấy photpho cháy sáng, có khói tạo thành:4P + 5O2 → 2P2O5
Khi cho nước vào bình thủy tinh lắc cho khói tan hết, sau đó cho mẩu quỳ tím vào thì thấy mẩu quỳ tím chuyển đỏ do sản phẩm tạo thành là axit phophoric:P2O5 + 3H2O → 2H3PO4