Cho các chất Nhôm, Sắt, Đồng, KaliClorat, dung dịch axit Sunfat loãng
a) Từ các chất sau hãy viết phương trình hóa học điều chế Hidro
b) Nêu tóm tắt phương pháp thu khí hidro và oxi trong ống nghiệm
Các bạn giúp mk
Cho các chất Nhôm, Sắt, Đồng, KaliClorat, dung dịch axit Sunfat loãng
a) Từ các chất sau hãy viết phương trình hóa học điều chế Hidro
b) Nêu tóm tắt phương pháp thu khí hidro và oxi trong ống nghiệm
Các bạn giúp mk
a,PT
2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2↑
b, Có 2 cách thu khí H2 và O2
Đẩy nước ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
Đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm hoặc bình
Nêu phương pháp nhận biết nước natriclorua natrihidoxit và axitclohidric
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Nhỏ các mẫu thử trên vào mẩu giấy quì tím:
+ Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển màu xanh => đó là dung dịch NaOH
+ Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển màu đỏ => đó là dung dịch HCl
- Còn lại là NaCl không hiện tượng
1) hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết trong các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
a) KMnO4--->K2MnO4+MnO1+O2
b) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu
c) P2O5+H2O---> H3PO4
d) Zn +HCl---->ZnCl2+H2
2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí
3) cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4) loãng.
a) tính khối lượng kẽm sunfat( ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hid9ro sinh ra ở đktc
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
4) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 2 mik thi rồi nên giúp gấp nhé.
Bài 1 :
a) 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
c) P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
d) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí.
Trả lời:
Ta cho que đóm đang cháy vào miệng các lọ:
- Nếu que đóm bùng cháy thì đó là lọ chưa khí O2.
- Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt thì đó là lọ chứa khí H2.
- Lọ còn lại chứa khí CO2 (hoặc nếu muốn chắc chắn: cho que đóm đang cháy vào miệng lọ còn lại thấy que đóm bị tắt thì chứng tỏ lọ đó chưá CO2).
Bài 4 :
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 +3H2\(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O (2)
a) gọi nCuO =a (mol) và nFe2O3 = b(mol)
=> mCuO = 80a(g) và mFe2O3 = 160b(g)
mà mCuO + mFe2O3 = 24 (g) => 80a+160b = 24
Theo PT(1) => nH2 = nCuO = a(mol)
Theo PT(2) => nH2 = 3 .nFe2O3 = 3b(mol)
mà tổng nH2 = V/22,4 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
=> a+ 3b = 0,4
Do đó : \(\left\{\begin{matrix}80a+160b=24\\a+3b=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCuO = 80 x 0,1 = 8(g)
=> mFe2O3 = 24 - 8 = 16(g)
=> %mCuO= mCuO : m(CuO+Fe2O3) x 100% = 8 : 24 x 100% =33,33%
=> %mFe2O3 = 100% -33,33% = 66,67%
b) Theo PT(1) => nCu = nCuO = 0,1(mol)
=> mCu = n .M = 0,1 x 64 = 6,4(g)
Theo PT(2) => nFe = 2 .nFe2O3 = 2 x 0,1 = 0,2(mol)
=> mFe = n .M = 0,2 x 56 =11,2(g)
1) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 4 cô hỏi nên giúp mình. cả ơn các bạn trước nhé
a/ \(CuO\left(x\right)+H_2\left(x\right)\rightarrow Cu\left(x\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(y\right)+3H_2\left(3y\right)\rightarrow2Fe\left(2y\right)+3H_2O\)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lược là x, y thì ta có:
\(80x+160y=24\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+3y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=24\\x+3y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\dfrac{8}{24}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b/ \(n_{Cu}=0,1\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe trong axit sun phu rích
tính thể tích khí hidro thu được ở(đktc)
nFe=11.2 :56= 0.2 mol
PTHH: \(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
theo PTHH ta có \(_{n_{H_2}}\)=nFe=0.2mol
\(\Rightarrow V_{H_2}=0.2\times22.4=4.48l\)
Làm tắt cũng được mà:
PTHH:Fe+H2SO4\(\underrightarrow{t^0}\)FeSO4+H2
Theo PTHH:56 gam Fe tạo ra 22,4 lít H2
Vậy:11,2 gam Fe tạo ra 4,48 lít H2
Do đó:VH2=4,48(lít)
khử hoàn toàn oxit sắt từ (Fe3O4) bằng lượng H2 trên
Tính k/g Fe3O4 đã phản ứng
\(Fe_3O_4 + 4H_2 -t^o-> 3Fe + 4H_2O\)
\(nH2 (đktc) = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)\)
Theo PTHH: \(nFe_3O_4 = 0,05 (mol)\)
\(=> mFe_3O_4 = 0,05 . 232 = 11,6 (g)\)
Vậy khối lượng \(Fe_3O_4 \) đã phản ứng là 11,6 g
Điền vào các ô trống sau :
CTHH |
Tên gọi |
CTHH của bazơ tương ứng |
CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | |||
SO2 | |||
K2O | |||
Al2O3 |
CTHH | Tên gọi | CTHH của bazơ tương ứng | CTHH của acid tương ứng |
Fe2O3 | Sắt (III) oxit | Fe(OH)3 | Không có |
SO2 | Lưu huỳnh đioxit | Không có | H2SO3 |
K2O | Kali oxit | KOH | Không có |
Al2O3 | Nhôm oxit | Al(OH)3 | Không có |
Nêu cách để phân biệt 5 chất rắn để trong lọ riêng biệt sau: Zn, NaOH, P2O5, Ba, NaCl
+Lấy từ mỗi chất một ít ra từng ống nghiệm để thử
+Đầu tiên dùng quỳ tím để thử có chất : chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là :NaOH
+Tiếp theo cho nước vào 4 chất còn lại chưa phân biệt được;chất không tan là Zn
+Cho 3 chất còn lại vào nước
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 3H3PO4
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
NaCl + H2O --> dung dịch NaCl
*Tiếp tục dùng quỳ tím để thử các chất sau phản ứng:
-Chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là : H3PO4
Vậy chất ban đâu là: P2O5
-Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là : BaOH . Vậy chất ban đầu là : Ba
-Chất còn lại là NaCl
Giải thích các hiện tượng có trong bài hực hành 6 : tính chất hóa học của nước
TT | Tên thí nghiệm | Hiện tượng quan sát |
1 | Nước tác dụng với natri Na |
- Natri sủi bọt, chuyển động nhanh trên mặt nước. - Có khí H2 bay ra. - Quỳ tím chuyển sang màu xanh. |
2 | Nước tác dụng với vôi sống CaO |
- Có hơi nước bốc lên. - Canxi oxit rắn chuyển thành chất nhão là vôi tôi - canxi hiđroxit Ca(OH)2 ít tan trong nước. - Dung dịch nước vôi làm đổi màu quỳ tím đổi thành xanh. |
3 | Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit P2O5 |
- Photpho cháy sáng.(*) - Có khói màu trắng tạo thành. - Sau khi lắc khói màu trắng tan hết. - Tạo ra axit photphoric H3PO4 rắn tinh thể không màu. - Giấy quỳ tím đổi thành màu đỏ. |
(*): Hiện tượng này chỉ xảy ra nếu đốt photpho đỏ P trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra nếu có giữa các cặp chất sau:
CaO, Al2O3, Fe3O4, FexOy, R2On, MgO. ZnO, HCl, H2SO4, H2O, CO, H2, CO2