\(Fe_3O_4 + 4H_2 -t^o-> 3Fe + 4H_2O\)
\(nH2 (đktc) = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)\)
Theo PTHH: \(nFe_3O_4 = 0,05 (mol)\)
\(=> mFe_3O_4 = 0,05 . 232 = 11,6 (g)\)
Vậy khối lượng \(Fe_3O_4 \) đã phản ứng là 11,6 g
\(Fe_3O_4 + 4H_2 -t^o-> 3Fe + 4H_2O\)
\(nH2 (đktc) = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)\)
Theo PTHH: \(nFe_3O_4 = 0,05 (mol)\)
\(=> mFe_3O_4 = 0,05 . 232 = 11,6 (g)\)
Vậy khối lượng \(Fe_3O_4 \) đã phản ứng là 11,6 g
cho luồng khí h2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng 2 oxit nung nóng sau phản ứng thu đc 16,8 g chất rắn tính hiệu xuất phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 4,8 magie vào dung dịch axit clohidric HCI loãng
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Dẫn lượng khí H2 ở trên ở trên vào lượng vừa đủ Fe2O3 nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Tính khồi lượng chất rắn thu được
cho 3,44g hỗn hợp đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12L khí
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng
1) hoàn thành các phản ứng hóa học và cho biết trong các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
a) KMnO4--->K2MnO4+MnO1+O2
b) Fe+CuSO4--->FeSO4+Cu
c) P2O5+H2O---> H3PO4
d) Zn +HCl---->ZnCl2+H2
2) bằng PTHH hãy phân biệt các lọ đựng các chất khí sau: O2,H2,CO2 và không khí
3) cho 19,5 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4) loãng.
a) tính khối lượng kẽm sunfat( ZnSO4) thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hid9ro sinh ra ở đktc
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
4) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 2 mik thi rồi nên giúp gấp nhé.
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại magie trong dung dịch axit clo hidric
A, lập phương trình hóa học
B, tính thể tích khí hidro sinh ra
C, tính khối lượng axit đã dùng
1) khử hoàn toàn 24g CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 8,96 lít khí hiđro ở đktc.a) Tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
Giúp mik gấp, thứ 4 cô hỏi nên giúp mình. cả ơn các bạn trước nhé
cho 5,4 kim loại nhôm vào dung dịch chứa 7,3g axir ckohiddric.viết phương trình phản ứng,tìm khối lượng của các chất sau khi phản ứng phản ứng
*Thí nghiệm 1:
Nước tác dụng với natri:
Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích hiện tượng
*Thí nghiệm 2
Nước tác dụng với vôi sông CaO:
Cho vào bát sứ nhỏ ( hoặc ống nghiệm ) một mẩu nhỏ ( bằng hạt ngô ) vôi sống CaO ( hình 5.13 sgk-133 ). Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì xảy ra? Cho 1-2 giọt dung dịch phenolphtalein ( hoặc mẩu giấy quỳ tím ) vào dung dịch nước vôi mới tạo thành. Nhận xét. Giải thích.
*Thí nghiệm 3
Nước tạc dụng với diphotphi pentaoxit:
Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ ( bằng hạt đỗ xanh ) photpho đỏ. Đưa muỗng sắt vào ngọn lữa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ ( như hình 4.2 sgk-82 ). Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ. Lắc cho khói trắng \(P_2O_5\) tan hết trong nước. cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan sát được.
*Lưu ý: Cả 3 thí nghiệm trên là kẻ bảng tường trình.( Viết phương trình hóa học của 3 thí nghiệm )
+Mục đích:....
+Dụng cụ, hóa chất: ......
+Các bước tiến hành:......
+Hiện tượng giải thích:.......
+Kết luận:.............
Mn giúp với ạ. Đag cần gấp!
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 (ở đktc) trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng là bao nhiêu