khử hoàn toàn 32g oxit 1 kim loại (R) có hóa trị n cần vừa đủ 13,4 lít H2 ở đktc.Xác định công thức oxit.
khử hoàn toàn 32g oxit 1 kim loại (R) có hóa trị n cần vừa đủ 13,4 lít H2 ở đktc.Xác định công thức oxit.
+Nếu R có hóa trị I thì:
\(R_2O+H_2->H_2O+2R\)
Theo PTHH:\(n_{H_2}=n_{R_2O}\)=13,4:22,4\(\approx0.6mol\)
=>\(m_{R_2O}=32:0,6=54gam\)
2R+16=54=>R=19 gam(không thỏa mãn)
Tương tự xét R hóa trị II và III nữa nhé
Dùng khí h2 đê khử 96g hỗn hợp Fe2O3 va ChO trong hỗn hợp tỉ lệ khối lượng Fe2O3 la 3:1.Tính khối lượng sắt và đồng thu được sau phản ứng
Pt: 3H2 + Fe2O3 --t°--> 2Fe + 3H2O(1)
H2 + CuO --t°--> Cu + H2O(2)
Vì hỗn hợp tỉ lệ là 3:1
=> kl Fe2O3 chiếm 3(3/4) phần và kl CuO chiếm1 (1/4)phần
mFe2O3=96.3/4=72(g)
mCuO= 96.1/4=24(g)
=> nFe2O3=72/160=0,45(mol)
nCuO=24/80=0,3(mol)
Theo pt (1) ta có:
nFe= 2.nFe2O3=2.0,45=0,9(mol)
=>mFe=0,9.56=50,4(g)
Theo pt (2) ta có:
nCu=nCuO=0,3(mol)
mCuO=0,3.64=19,2(g)
Cho một hỗn hợp gồm 60% Fe2 O3 và 40% là CuO dùng khí hidro dư để khử 20 gam hỗn hợp đó
a) tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng?
b) cần bao nhiêu lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn để khử hoàn toàn hỗn hợp trên
mFe2O3=20.60%=12(g)
=>nFe2O3=12/160=0,075(mol)
mCuO=20-12=8(g)
=>nCuO=8/80=0,1(mol)
pt:
Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
0,075_____0,225___0,15
CuO + H2 ---> Cu + H2O
0,1____0,1____0,1
mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
\(\Sigma nH2=\)0,225+0,1=0,325(mol)
=>VH2=0,325.22,4=7,28(l)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng hidro khử các oxit sau :
a. Sắt (III) oxit
b. Thuỷ ngân (II) oxit
c. Chì (II) oxit
d. Đồng (I) oxit
e. Sắt (II) oxit
f. Oxit sắt từ
a) Fe2O3 + 3H2 → 3H2O + 2Fe
b)HgO + H2 → H2O + Hg
c) PbO + H2 → H2O + Pb
d) CuO + H2 → H2O + Cu
e) FeO + H2 → H2O + Fe
f) Fe3O4 + 4H2 →4H2O + 3Fe
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) HgO + H2 --to--> Hg + H2O
c) PbO + H2 --to--> Pb + H2O
d) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
e) FeO + H2 --to--> Fe + H2O
f) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
a)Fe2O3+3H2--t*->2Fe+3H2O
b)HgO+H2--t*->Hg+H2O
c)PbO+H2--t*->Pb+H2O
d)Cu2O+H2--t*->2Cu+H2O
e)FeO+H2--t*->Fe+H2O
f)Fe3O4+4H2--t*->2Fe+4H2O
Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Nếu như thu được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối lượng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hidro.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/189676.html
Bạn tham khảo tại đây nhé
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/189676.html
295. cho hỗn hợp cuo và fe2o3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 g hỗn hợp cu và fe trong đó khối lượng cu gấp 1,2 lần khối lượng fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hidro?
\(Fe_2O_3+3H_2\left(\frac{9}{28}\right)\rightarrow2Fe\left(\frac{3}{14}\right)+3H_2O\)
\(CuO+H_2\left(0,225\right)\rightarrow Cu\left(0,225\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Cu và Fe thu được là x, y ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}64x+56y=26,4\\64x=1,2.56y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=\frac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{9}{28}+0,225=\frac{153}{280}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{153}{280}.22,4=12,24\)
Hòa tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau . Tinh tỉ lệ a:b
Giả sự đều sinh ra 1 mol H2
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
2/3_______________________1
=>a=2/3.27=18
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1___________________1
=>b=65
===> a/b=18/65
Cho hỗn hợp HgO, Fe2O3 có khối lượng bằng 53,7g phản ứng hết với 15,6l H2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
Gọi x,y lần lượt là số mol của HgO, Fe2O3
nH2 = \(\dfrac{15,6}{22,4}=0,7\) mol
Pt: HgO + H2 --to--> Hg + H2O
........x.........x................x
....Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
.......y...........3y................2y
Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}217x+160y=53,7\\x+3y=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mHg thu được = 0,1 . 201 = 20,1 (g)
mFe thu được = 2 . 0,2 . 56 = 22,4 (g)
đốt cháy 5,6 lít H2 ( đktc ) trong khí oxi
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích không khí cần dùng
c. Tính lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng oxi trên
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\) mol
Pt: 2H2 + ......O2 --to--> 2H2O
0,25 mol-> 0,125 mol
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (g)
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\)Vkk
=> Vkk = 5VO2 = 5 . 2,8 = 14 (lít)
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
....0,25 mol<----------------------------------0,125 mol
mKMnO4 cần dùng = 0,25 . 158 = 39,5 (g)
nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
2H2+O2--->2H2O
0,25__0,125
VO2=0,125.22,4=2,8(l)
=>Vkk=2,8.5=14(l)
2KMnO4--->K2MnO4+MnO2+O2
0,25________________________0,125
mKMnO4=0,25.158=39,5(g)
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\) = 0,25mol
2H2 + O2 → 2H2O (1)
0,25mol→0,125mol
⇒VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
vì Vkk = 5VO2 = 2,8 . 5 = 14(l)
2KMnO4 → K2MnO4 + KMnO2 + O2
0,25mol ← 0,125mol
⇒mKMnO4 = 0,25. 158= 39,5 g
Đốt cháy 4g \(H_2\) trong 6,72 lít \(O_2\) (đktc). Tính khối lượng \(H_2O\) tạo thành và thể tích của \(H_2O\). Biết khối lượng riêng của \(H_2O\)là 1g/ml.
nH2 = \(\dfrac{4}{2}\) = 2 mol
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3mol
2H2 + O2 → 2H2O
2mol; 0,3mol→0,6mol
⇒mH2O = 0,6.18 = 10,8g
⇒VH2O = 0,6.22,4 = 13,44 (l)