hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
3,2 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,2 (g)
=> mR = 4,9 - 3,2 = 1,7 (g)
Gọi hóa trị của R là n => \(n_R=\dfrac{1,7}{M_R}\)
PTHH: 2R + 2nHCl ---> 2RCln + nH2
\(\dfrac{1,7}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{1,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,7}{M_R}=\dfrac{4,44}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 22,025n (g/mol)
Không có giá trị của n nào thỏa mãn
=> Không có kim loại R nào thỏa mãn yêu cầu của bài ra
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 250g dung dịch CuSO4 16% (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ) thu được kết tủa lọc rửa sạch kết tủa, đem nung thu được a gam chất rắn màu đen a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính giá trị a c) Tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng troi oi cíu tui, tui cần gấp lắmm
a, \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(m_{CuSO_4}=250.16\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CuO}=0,25.80=20\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd CuSO4 - mCu(OH)2 = 200 + 250 - 0,25.98 = 425,5 (g)
\(a)2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\\ b)n_{CuSO_4}=\dfrac{250.16}{100.160}=0,25mol\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,25mol\\ a=m_{CuO}=0,25.80=20g\\ c)m_{dd}=200+250-0,25.98=425,5g\)
Câu 13 cho 5,4 g kim loại nhôm tác dụng với lượng dư dd axit clohiđric hãy tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
Cho x gam kim loại Mg tác dụng với 500ml dd H2SO4 loãng dư tạo được 22,4 lít khí (đktc) và dd A a, Viết PTHH b, Tính x c, Cho dd A vào dd BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Tính CM của dd ban đầu
Cho 15g hỗn hợp Fe và Fe2O3 vào 50ml HCl.phản ứng xong thu được 3.36lít khí(dktc) A)Viết PTHH B)Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp C)Tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng D)Cho dd NaOH vào dung dịch thu được ở trên.Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=15-8,4=6,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,3+0,6}{0,05}=18\left(M\right)\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,35 0,35
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,35.90=31,5\left(g\right)\)
Câu 1: cho 6,72 khí SO2 vào 140 dung dịch NAOH 20% sinh ra muối trung hoà a) Chất nào đã lấy dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Giúp tớ với ạaaa
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{140.20\%}{40}=0,7\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,7}{0,3}>2\Rightarrow SP:Na_2SO_3.Có:NaOH\left(dư\right)\\ PTHH:2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,7-0,3.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_3}=126.0,3=37,8\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng giữa SO2 và NaOH là:
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Từ phương trình trên, ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa SO2 và NaOH là 1:2. Điều này có nghĩa là mỗi mol SO2 cần 2 mol NaOH để phản ứng.
a) Tìm chất dư và khối lượng chất dư:
Mỗi mol NaOH cần cho 1 mol SO2, do đó, số mol NaOH cần để phản ứng với 6.72 mol SO2 là
6.72×2=13.44 mol.
Khối lượng NaOH cần = số mol NaOH cần x khối lượng mol NaOH=13.44mol×40 g/mol=537.6 g.
Vì đã cho 140 g NaOH, nên khối lượng chất dư là
537.6 g−140 g=397.6 g.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
Số mol Na2SO3 tạo ra = số mol SO2 đã sử dụng = 6.72 mol.
Khối lượng Na2SO3 thu được = số mol Na2SO3 x khối lượng mol Na2SO3= 6.72 mol×126 g/mol=847.2 g.
Vậy, đáp án là:
a) Chất dư là NaOH, khối lượng chất dư là 397.6 g.
b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 847.2 g.
THAM KHẢO THÔI NHÁ!!!!!!!!!!
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
d) Khí H2 thu được dẫn qua ống đựng 20g CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
TL: 1 2 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,3 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
Đổi \(100ml=0,1l\)
\(b.C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
\(c.V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=33,6l\)
d. Ta có: \(n_{H_2}=0,15mol\)
PTHH: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15 \(\rightarrow\) 0,15
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{H_2}}{1}:\dfrac{n_{CuO}}{1}\)
\(\Leftrightarrow=\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 hết, CuO dư \(\Rightarrow\) Tính theo H2
\(m_{CuO}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Câu 3. Cho 50g CaCO3 phản ứng vừa đủ với 500 ml HCl
a. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc).
b. Tính nồng độ CM của dung dịch đã dùng. (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không
mn giúp em với ạ
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.24,79=12,395\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
Câu 8: Cho 3,4 tấn NH3 tác dụng với CO2 để điều chế phân đạm ure theo phản ứng
CO2 +2 NH3--> CO(NH2)2 + H2O Nếu hiệu suất là 97% thì số tấn ure thu được là
A. 2,85
B. 3,4
C. 5,82
D. không tính được
mNH3 = 3400 (kg)
\(\Rightarrow n_{NH_3}=\dfrac{3400}{17}=200\left(kmol\right)\)
PT: \(CO_2+2NH_3\rightarrow CO\left(NH_2\right)_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NH_3}=100\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(LT\right)}=100.60=6000\left(kg\right)\)
Mà: H = 97%
\(\Rightarrow m_{CO\left(NH_2\right)_2\left(TT\right)}=6000.97\%=5820\left(kg\right)\) = 5,82 (tấn)
Đáp án: C
cho dd chứa 48,5g CuCl2 tác dụng với dd chứa 24g NaOH
a, sau phản ứng chất nào dư và dư bnh
b, tính khối lượng kết tủa tạo thành
a, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{48,5}{135}=\dfrac{97}{270}\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{97}{270}}{1}>\dfrac{0,6}{2}\), ta được CuCl2 dư.
Theo PT: \(n_{CuCl_2\left(pư\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2\left(dư\right)}=48,5-0,3.135=8\left(g\right)\)
b, \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)