Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
PTHH: FeCla + aAgNO3 --> Fe(NO3)a + aAgCl
Ta có: mFeClamFeCla = 10.32,5% = 3,25g
nAgClnAgCl = 8,61143,58,61143,5 = 0,06 mol
Cứ 1 mol FeCla --> a mol AgCl
56 + 35,5a (g) --> a mol
3,25 (g) --> 0,06 mol
=> 0,06. ( 56 + 35,5a ) = 3,25a
=> 3,36 + 2,13a = 3,25a
=> 1,12a = 3,36 => a = 3
=> CTHH của muối sắt là FeCl3
cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg , Al , Cu tác dụng hoàn toàn với oxi , thu đc 17,4 gam hỗn hợp oxi.Cần dùng ít nhất bn ml dung dịch HCl 1,25 M
Tuy biết Cu ko phản ứng với NaOH nhưng trong đề vẫn thấy dung dịch NaOH có tiêu tốn. Vậy cho hỏi:
Cu + NaOH + H2O -> Na(Cu(OH)2) + H2
PTHH NÀY CÓ ĐÚNG KO?
không tác dụng
vì trong dãy hoạt động của kim loại Cu yếu hơn Na nên không thể đẩy Na ra khỏi bazơ Naoh và Cu cũng không phải là kim loại lưỡng tính
Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M (hóa trị n). Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu đc 7.84 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì V Cl2 cần dùng là 8.4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a/ Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b/ Tính V của Cl2 (đktc) đã hóa hợp với kim loại M
c/ Xác định hóa trị n của kim loại M
d/ Nếu khối lượng của kim loại M có trong hỗn hợp là 5.4g thì M là kim loại nào
a/tỉ lệ số nguyên tử kim loại chính là tỉ lệ số mol
Giả sử có a mol Fe ;4a mol M
PT:
Fe + 2HCl--->FeCl2 + H2
a................................a (mol)
2M+ 2nHCl----> 2MCln+ nH2
4a................................2an(...
2Fe+3Cl2--->2FeCl3
a.......3a/2(mol)
2M+nCl2--->2MCln
4a....2an(mol)
b/Ta có hệ
a+2an=7.84/22.4=0.35
3a/2+2an=8.4/22.4=0.375
=>a=0.05;an=0.15
nCl2 tác dụng với M (hóa hợp M) =2an =0.3=> V =6.72 (l)
c.n=an/a=3 => M có hóa trị 3
d. nM=0,05*4=0,2(mol)=> MM=5,4/0,2=27(g)
=> M là nhôm (Al)
Bài 1. Hòa tan muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14.7%. Sau khi khí ko thoát nữa lọc bỏ chất rắn không tan dd muối sunfat nồng độ 17%. Xác định tên kim loại.
Bài 2.Nhiệt phân hoà toàn 12.6g muối Cacbonat của kim loại toàn bộ khí thu được cho hấo thụ hoàn toàn vào 200g dd NaOH 4% được dd mới không còn NaOH có nồng độ chất tan là 6.63%
A)Xác định Kim Loại
B)Tính nồng độ % các chat trong dd sau phản ứng
bài 1:
đặt kim công thức muối cacbonat của loại hóa trị II là: MCO3
giả sử có 1 mol H2SO4 tham gia phản ứng với MCO3
chất rắn còn lại sau phản ứng đó là muối cacbonat chưa phản ứng hết do đó H2SO4 tác dụng hết còn muối cacbonat dư
MCO3 + H2SO4 ➝ MSO4 + H2O + CO2↑
1.............1.................1.......................1
mddH2SO4 = 98*1*100/14,7 = 2000/3 (g)
mCO2 = 1*44 = 44 (g)
mdd sau phản ứng = (M + 60) + 2000/3 - 44 = M+ 682,6 (g)
ta có: C%MSO4 = mMSO4*1000/mdd sau phản ứng
<=> 17% = (M+96)*100%/M+682,6 <=> M = 24 (g/mol)
vậy kim loại là Mg
bài 2:
có thể bạn viết thiếu nên mình sửa lạ là nhiệt phân muối của kim loại có hóa trị II
đặt CTHH của muối cacbonat là MCO3
mNaOH = 200*4% / 100% = 8 (g) => nNaOH = 8/40 = 0,2 (mol)
2NaOH+ CO2 ➝ Na2CO3 + H2O
x...........0,5x............0,5x
NaOH + CO2 ➝ NaHCO3
0,2-x.......0,2-x........0,2-x
mNa2CO3 = 53x (g)
mNaHCO3 = 16,8 - 84x(g)
m chất tan còn lại sau phản ứng = 53x +16,8 - 84x= 16,8-31x (g)
mCO2 = (0,5x+0,2 - x)* 44 = 8,8 - 22x (g)
mdd sau phản ứng = 8,8-22x+200=208,8-22x (g)
ta có: C% chất tan sau phản ứng = m chất tan * 100%/ mdd sau phản ứng
<=> 6,63% =(16,8-31x) * 100%/ 208,8-22x => x= 0,1
=> nCO2 = 0,5 *0,1 +0,2 -0,1 = 0,15 (mol)
MCO3 ---to---> MO + CO2
0,15...........................0,15
=> M + 60 = 12,6 / 0,15 => M = 24 (g)
vậy M là Mg
Cho độ tan của CuSO4 tại 27 độ C là 48,4 g và tại 48 độ C là 54,2 g. Đun nóng 134 g dd CuSO4 bão hòa ở 27 độ C lên 48 độ C . Cần thêm bao nhiêu g CuSO4 vào dd để thu được dd bão hòa tại 48 độ C ?
Cho độ tan của Na2SO4 tại 10 độ C là 37,3 g và tại 80 độ C là 64,2 g . Khi làm lạnh 143 g dd Na2SO4 bão hòa tại 80 độ C xuống 10 độ C , người ta thấy có 100,76 g tinh thể Na2SO4.xH2O tách ra khỏi dd . Tính x ?
cho 6.2 gam na2o 193,8g nước tạo thành dung dịch X. Trộn dd X với 200g dd CuSO4 16% thu được ag kết tủa. tính nồng đọ phần trăm dd X và a
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Chia 23.8g hỗn hợp X gồm Mg,Al,Zn thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch HCl dư được dung dịch Y chứa a gam muối và 8.96 lít khi H2 (đktc) Nung nóng phần 2 trong oxi không khí nên phản ứng hoàn toàn thu được b gam chất rắn Z toàn oxit. Tính a, b