GIúp em bài 307 này với ạ!!
GIúp em bài 307 này với ạ!!
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1=7,5ΩR1=7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I=0,6AI=0,6A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12VU=12V như sơ đồ hình 11.1.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
GỢI Ý CÁCH GIẢI
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1 + R2 . Từ đó suy ra R2 .
b) Từ công thức tính điện trở suy ra công thức tính chiều dài của dây dẫn và thay số.
a. \(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
b. \(R_b=p_b\dfrac{l_b}{S_b}\Rightarrow l_b=\dfrac{R_b\cdot S_b}{p_b}=\dfrac{30\cdot1\cdot10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75\left(m\right)\)
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 0,5A B.1,0A C. 1,5A D. 2A
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2\cdot I1}{U1}=\dfrac{36\cdot0,5}{9}=2A\)
Chọn D
1 bóng đèn có ghi 12V-6W, mắc vào nguồn điện Uab=20V
a) Phải mắc thêm 1 biến trở như thế nào để đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tìm giá trị của biến trở?
b) Biến trở trên có điện trở lớn là 20Ω bằng dây nikelin có điện trở suất 4.10-7Ωm và tiết diện là 0,05mm2 .Tính chiều dài dây dẫn
a. Phải mắc nối tiếp. Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(I=I1=I2=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{12}=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
\(U2=U-U1=20-12=8V\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,5=16\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{20\cdot0,05\cdot10^{-6}}{4\cdot10^{-7}}=2,5\left(m\right)\)
b) S= 0.05mm^2= 0.05*10^-6 m^2
R=p*(l/S) => l=(R/p)*S= (20/4.10^-7)*0.05.10^-6=2.5m
Một dây dân bằng nikêlin điện trở suất là 0,40. 10-6 Qm, có chiều
dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
Tóm tắt :
p = 0,40.10-6Ω.m
l = 100m
2 = 0,5mm2
U = 120V
1) R = ?
2) I = ?
0,5mm2 = 0,5.10-6m2
1) Điện trở của dây
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\)
2) Cường độ dòng điện qua dây
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho điện trở R1=30 ôm mắc n/t với điện trở R2 và cùng song song với điện trở R3 có giá trị 60 ôm và mắc vào đoạn mạch AB đ. Biết dòng điện trong mạch chính là 0,3A, dòng điện qua R3 là 0,2A. A. VẼ SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN ĐÃ CHO B. TÍNH HĐT GIỮA HAI ĐẦU MỖI ĐIỆN TRỞ C. TIBHS GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ R2 D. Mắc một ampe kế có điện trở ko đáng kể song song với R2. Tính số chỉ qua Ampe kế lúc này
\(\left(R1ntR2\right)//R3\)
\(\rightarrow I12=I1=I2=I-I3=0,3-0,2=0,1A\)
\(\Rightarrow U3=U12=I3\cdot R3=0,2\cdot60=12V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,1\cdot30=3V\\U2=U12-U1=12-3=9V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=9:0,1=90\Omega\)
a. \(R=R1+R2=9+15=24\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=12:24=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng là 220V
Công suất định mức của bóng là 75W
\(\left\{{}\begin{matrix}R=U^2:P=220^2:75=\dfrac{1936}{3}\Omega\\I=P:U=75:220=\dfrac{15}{44}A\end{matrix}\right.\)
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{15}{44}\cdot3=225\)Wh = 0,225kWh = 810000J
220V là hđt định mức.
75W là công suất định mức khi đfn hoạt động bình thường.
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{75}=645,3\Omega\)
\(I_Đ=\dfrac{U_m}{R_Đ}=\dfrac{220}{\dfrac{1936}{3}}=\dfrac{15}{44}A\)
Điện năng tiêu thụ:
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{15}{44}\cdot3\cdot3600=810000J=0,225kWh\)
Kết quả nào sau đây là ĐÚNG khi tính chiều dài của dây đồng? Một dây đồng có tiết diện 1,7.10 – 6 m 2 và có điện trở 0,5 ; điện trở suất
của đồng là m10.7,18
\(l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{0,5\cdot1,7\cdot10^{-6}}{1,7\cdot10^{-8}}=50m\)