a) \(R_{12}=R_1+R_2=15+25=40\left(\Omega\right)\left(R_1ntR_2\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{40.10}{40+10}=8\left(\Omega\right)\)(R12//R3)
b) \(U=U_3=U_{12}=12V\)
\(\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(I_{12}=I_1=I_2=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
c) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{x2}.R_3}{R_{x2}+R_3}=7,5\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R_{x2}.10}{R_{x2}+10}=7,5\)
\(\Leftrightarrow10R_{x2}=7,5R_{x2}+75\Leftrightarrow R_{x2}=30\left(\Omega\right)\)
\(\Leftrightarrow R_x=R_{x2}-R_2=30-25=5\left(\Omega\right)\)
Cho điện trở R1=30 ôm mắc n/t với điện trở R2 và cùng song song với điện trở R3 có giá trị 60 ôm và mắc vào đoạn mạch AB đ. Biết dòng điện trong mạch chính là 0,3A, dòng điện qua R3 là 0,2A. A. VẼ SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN ĐÃ CHO B. TÍNH HĐT GIỮA HAI ĐẦU MỖI ĐIỆN TRỞ C. TIBHS GIÁ TRỊ ĐIỆN TRỞ R2 D. Mắc một ampe kế có điện trở ko đáng kể song song với R2. Tính số chỉ qua Ampe kế lúc này
\(\left(R1ntR2\right)//R3\)
\(\rightarrow I12=I1=I2=I-I3=0,3-0,2=0,1A\)
\(\Rightarrow U3=U12=I3\cdot R3=0,2\cdot60=12V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,1\cdot30=3V\\U2=U12-U1=12-3=9V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=9:0,1=90\Omega\)
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 60V , R1 = 18 , R2 = 30, R3 = 20 a)Tính điện trở của đoạn mạch AB b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Ừm , bạn coi lại nhé , mình không thấy hình đâu cả
Tham thảo :
Điện trở của đoạn mạch AB là:
a. \(R=R1+R2=9+15=24\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=12:24=0,5A\left(R1ntR2\right)\)
Mọi người giúp em giải câu này với ạ.Em cảm ơn nhiều nha.
a) bạn tự vẽ đi nhé (cách vẽ RntRbntAmpe)
b)
i)khi ampe kế chỉ 0.3 (A)
Ir=Ib=Ia=0.3(A)
⇒Rtđ =\(\dfrac{U}{Ia}\)=\(\dfrac{12}{0.3}\)=40Ω
khi ampe kế chỉ 0.8
Ir=Ib=Ia=0.8A
=>Rtđ =\(\dfrac{12}{0.8}\)=15Ω
ii) vì R tỉ lệ nghịch với I
=>để Rb max<=>I=0.3A
=>Ir=Ib =0.3 A
có \(\dfrac{Rr}{Rb}=\dfrac{Ib}{Ir}=\dfrac{0.3}{0.3}=1\)
mà từ i) ta có Rtđ =Rr+Rb =40
=> Rr = Rbmax = \(\dfrac{40}{2}\)=20Ω
Cho mach dien co so do nhu hinh ve trong do cac dien tro R1 = 14Ω , R2 = 14Ω , R3 = 24Ω dong dien di qua R1 co cuong do la I1 = 0,4A
a) Tinh cac cuong do dong dien I2 , I3 tuong ung di qua cac dien tro R2 , R3
b) Tinh cac hieu dien the UAC ; UCB va UAB
a) \(R_1nt(R_2//R_3)\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}\Rightarrow U_1=0,4.14=5,6\left(V\right)\)
\(I_1=I_{AB}=0,4A\)
Có \(R_{AB}=R_1+R_{23}=14+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{434}{19}\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow U_1+U_{23}=U_{AB}=R_{AB}.I_{AB}=\dfrac{439}{19}.0,4=\dfrac{868}{95}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=\dfrac{868}{95}-5,6=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{95}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{14}{95}\left(V\right)\)
b) \(U_{AB}=\dfrac{868}{95}\left(V\right)\)
\(U_{AC}=I_1.R_1=0,4.14=5,6\left(V\right)\)
\(U_{CB}=I_{23}.R_{23}=0,4.\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
Vậy...
a, \(S=0,5mm^2=5.10^{-7}m^2\)
\(=>R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.125}{5.10^{-7}}=4,25\left(om\right)\)
b, theo bài ra \(=>L1=4L2\)
do 2 đoạn dây cùng tiết diện S, cùng vật liệu nhưng khác chiều dài
\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{L1}{L2}=\dfrac{4L2}{L2}=4=>R1=4R2\)
\(\)theo ý a, TH1\(=>R1+R2=4,25< =>4R2+R2=4,25=>R2=0,85\left(om\right)\)
\(=>R1=4.0,85=3,4\left(om\right)\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{4,25}{3,4}=1,25A\)
\(=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{4,25}{0,85}=5A\)
TH2 \(R1ntR2=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{4,25}{4,25}=1A\)
\(help me\)
a)có( R1ntR2)//R3
⇒Rtđ = \(\dfrac{\left(R1+R2\right).R3}{R1+R2+R3}\)=\(\dfrac{\left(14+16\right).30}{14+16+30}\)=15(Ω)
⇒Itm=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)=\(\dfrac{45}{15}\)=3(A)
b)có U12 =U3 =45V
⇒I3=\(\dfrac{U3}{R3}\)=\(\dfrac{45}{30}\)=1.5(A)
có I1=I2 =\(\dfrac{U12}{R12}\)=\(\dfrac{U12}{R1+R2}\)=\(\dfrac{45}{14+16}\) =1.5 (A)
có U1 =R1.I1=14.(1.5) = 21(v)
có U2 =R2.I2=16.(1.5)=24(v)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I1 = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình vẽ
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2 và có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
\(I=I1=I2=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(R=U:I=12:0,6=20\Omega\)
\(\Rightarrow R2=R-R1=20-7,5=12,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=75m\)
Kết quả nào sau đây là ĐÚNG khi tính chiều dài của dây đồng? Một dây đồng có tiết diện 1,7.10 – 6 m 2 và có điện trở 0,5 ; điện trở suất
của đồng là m10.7,18
\(l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{0,5\cdot1,7\cdot10^{-6}}{1,7\cdot10^{-8}}=50m\)