Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch muối BaCl2 trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch muối BaCl2 trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
CuSO4, AgNO3, NaCl
BaCl2 ↓trắng ↓trắng ∅
NaCl ↓nâu ↓trắng sữa
- Lấy mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm, đánh STT, sau đó nhỏ dung dịch BaCl2 vào từng ống.
(BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)2+2AgCl ; BaCl2+CuSO4→BaSO4+CuCl2)
+ Thấy xuất hiện kết tủa là AgNO3 và CuSO4 còn lại là NaCl.
- Nhỏ dung dịch NaCl vào 2 dung dịch AgNO3 và CuSO4
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng sữa là AgCl chất ban đầu là AgNO3.
( AgNO3 + NaCl ➝ AgCl + NaNO3 )
+ Thấy dung dịch có màu xanh lá cây và có kết tủa màu nâu là CuCl2 và chất ban đầu là CuSO4.
( CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4 )
Bài 3: Trộn 500g dung dịch KOH 20% với dung dịch FeCl2 30%
a) Tính khối lượng dung dịch FeCl2 đã dùng
b) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên đến khối lượng ko đổi.Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 76,5g muối nitrat của kim loại hóa trị I vào dd muối FeCl2 trên.Xác định CTHH của muối
Có 4 lọ mất nhãn mỗi lọ chứa dd:CuSO4,NaCl,FeCl3,K2CO3.Hãy nhận biết các dd đã cho bằng phương pháp hóa học,viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử
+ Tạo kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
+ Tạo kết tủa xanh lam: CuSO4
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, K2CO3
Cho dung dịch HCl dư vào 2 mẫu thử không hiện tượng
+ Có khí thoát ra: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaCl
Trộn 250 ml dd KOH 0,2M với dd FeCl2 1,25M
a) Tính thể tích dd FeCl2 đã dùng
b)Tính nồng đọ mol thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên tới khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 8,5g muối nitrat của kim loại hóa trị 1 vào dd muối trên. Xác định CTHH của muối
Trộn 250 ml dd KOH 0,2M với dd FeCl2 1,25M
a) Tính thể tích dd FeCl2 đã dùng
b)Tính nồng đọ mol thu đc sau phản ứng
c) Nung kết tủa trên tới khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
d) Hòa tan 8,5g muối nitrat của kim loại hóa trị 1 vào dd muối trên. Xác định CTHH của muối
Nhiet phan hoan toan 12,25 gam KCLO3 .The tich khi O2 (dktc) thu duoc la
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KClO_2+O_2\)
0,1 0,05
\(V_{O_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau NaCL KNO3 H2SO4 NaOH
- Trích mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
- Dùng giấy qùy tím cho vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là Axit Sunfuric (H2SO4)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Natri Hidroxit (NaOH)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là Kali Nitrat và Natri Clorua (KNO3;NaCl)
+ Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử:
- Tạo kết tủa trắng: NaCl
- Còn lại: KNO3
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
Giúp mình bài 4 nha! Cảm ơn nhìu 💖💖💖💖
Chữ hợi hẹp nên khó nhìn, bn cho to ra nhé
PTHH: Na2SO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + SO2
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,2}{22,4}\approx0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{SO_2}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{V_{dd_{HCl}}}=0,2M\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=3\left(lít\right)\)
Bài 3.
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{30}{170}=\dfrac{3}{17}mol\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
\(\dfrac{3}{17}\) \(\dfrac{3}{17}\)
\(m_{AgCl}=\dfrac{3}{17}\cdot143,5\approx25,32\left(g\right)\)
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới