Cho từ từ V(lít) dd NaOH 2M vào 200ml dd chứa đồng thời FeCl2 2M và FeCl3 3M thu được kết tủa nung đên giá trị không đổi thu được 1 lượng chất rắn
a) tính V
b) tính khối lượng chất rắn
Cho từ từ V(lít) dd NaOH 2M vào 200ml dd chứa đồng thời FeCl2 2M và FeCl3 3M thu được kết tủa nung đên giá trị không đổi thu được 1 lượng chất rắn
a) tính V
b) tính khối lượng chất rắn
Cho 3,25g kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch gồm axit H2SO4 và axit HCL vừa đủ a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc c.Tính nồng độ mol của mỗi axit nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,55g muối
viết pthh xảy ra khi cho
a) Sục SO2 vào lần lượt dd Br2, dd KMnO4
b) khí Cl2 vào dd NaOH, dd Ca(OH)2
c) khí NO2 vào dd KOH
d) Ca(HCO3)2 + KOH
e) Ca(OH)2 + KHCO3
a) SO2+KMnO4+H2O->K2SO4+MnSO4+H2SO4
SO2+2H2O+Br2->2HBr+H2SO4
b)
Cl2+2NaOH->NaCl+NaClO+H2O
2Ca(OH)2+2Cl2->2CaCl2+Ca(ClO)2+H2O
c)
2NO2+2KOH->KNO3+KNO2+H2O
d)
Ca(HCO3)2+2KOH->CaCO3+K2CO3+2H2O
e)
Ca(OH)2+2KHCO3->K2CO3+CaCO3+2H2O
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 15,91% thu đc dd D. Tính % khối lượng các chất trong X Biết nồng độ mol muối sắt trong dd D là 15,239%
Giả sử hỗn hợp X có khối lượng 100 (g)
Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 100 (1)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a----->2a-------->a---->a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b------>2b------>b----->b
nHCl = 2a + 2b (mol)
=> mHCl = 73a + 73b (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{73a+73b}{15,91\%}=458,831a+458,831b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 100 + 458,831(a+b) - 2(a+b)
= 100 + 456,831(a+b) (g)
Ta có: \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127a}{100+456,831\left(a+b\right)}.100\%=15,239\%\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=1,389\left(mol\right)\\b=0,926\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{1,389.56}{100}.100\%=77,78\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,926.24}{100}.100\%=22,22\%\end{matrix}\right.\)
Có một lọ chứa dung dịch (dd) NH3 đặc và ba ống nghiệm (đánh số từ 1 đến 3) chứa một trong các dd sau: ZnSO4, AlCl3, Ba(NO3)2.
Nhỏ vài giọt NH3 đặc vào ba ống nghiệm.
Ta thấy ống nghiệm 2 và 3 xuất hiện kết tủa trắng.
Sau đó ta nhỏ tiếp dd NH3 đặc vào trong ống nghiệm 2 và 3. Ta thấy kết tủa ở ống nghiệm 2 tan hết và kết tủa ở ống nghiệm 3 không tan. Xác định hóa chất ban đầu trong mỗi ống nghiệm.
(1): Ba(NO3)2
(2) ZnSO4
(3) AlCl3
\(ZnSO_4+2NH_3+2H_2O\rightarrow Zn\left(OH\right)_2\downarrow+\left(NH_4\right)_2SO_4\)
\(AlCl_3+3NH_3+3H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4Cl\)
\(Zn\left(OH\right)_2+4NH_3\rightarrow\left[Zn\left(NH_3\right)_4\right]\left(OH\right)_2\)
Tại sao ở người thường xuất hiện các thể dị bội ở NST thứ 21 và NST giới tính mà ít thấy ở các NST khác?
Ủa em sao lại đăng bài này môn Hoá?
Trộn 30 ml dung dịch NaCl 1M với 70 ml dung dịch AgNO 3 1M. Nồng độ mol NaNO 3 thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
A.
Tất cả sai
B.
0,4 M.
C.
0,6 M.
D.
0,3 M .
Đáp án của bạn:
A
B
C
D
30ml = 0,03l
70ml = 0,07l
\(n_{NaCl}=1.0,03=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=1.0,07=0,07\left(mol\right)\)
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3|\)
1 1 1 1
0,07 0,03 0,03
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,07}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)
⇒ AgNO3 dư , NaCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaCl
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,07+0,03=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
\(n_{NaCl}=0,03.1=0,03\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,07.1=0,07\left(mol\right)\\ NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ Vì:\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow AgNO_3dư\\ n_{NaNO_3}=n_{NaCl}=0,03\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=0,03+0,07=0,1\left(l\right)\\ C_{MddNaNO_3}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3\left(M\right)\)
=> D
Vì sao NH4HCO3, và (NH4)2CO3, khi bị nhiệt phân đều cho nhiều khi CO2 và H2O nhưng người ta chỉ dùng NH4HCO3 làm bột nở.
Cho từ từ dd axit clohiđric vào ống nghiệm chứa dd kali hiđroxit có pha vài giọt quỳ tím đến dư. Nêu hiện tượng viết phương trình
Hiện tượng:
Dung dịch màu xanh dần dần chuyển sang màu đỏ.