được.Vì:
2SO2 + Ca(OH)2 dư \(\rightarrow\) Ca(HSO3)2
H2S + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaS \(\downarrow\) + 2H2O
được.Vì:
2SO2 + Ca(OH)2 dư \(\rightarrow\) Ca(HSO3)2
H2S + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaS \(\downarrow\) + 2H2O
Một loại đá có thành phần chính là CaCO3 và MgCO3, ngoài ra còn một số tạp chất trơ ( không tham gia vào các phản ứng hóa học trong quá trình thí nghiệm) . Để xác định thành phần phần trăm của CaCO3 và MgCO3 có trong loại đá trên , người ta lấy 10 gam bột đá đó cho phản ứng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được 2,296 lít khí CO2 (ở đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dung dịch NaOH loãng, dư, lọc lấy kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của CaCO3, MgCO3 trong loại đá nói trên.
Có 3 bình đựng dd KOH nồng độ 1M,2M,3M,mỗi bình chứa một lít dd.Hãy trộn các dd này như thế nào để thu được dd KOH 1,8M có thể tích lớn nhất
Cho các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau : HCl, NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường như ống nghiệm, đèn cồn,... thì có thể phân biệt được các dung dịch nào nói trên ? Hãy trình bày cách phân biệt và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
nhúng 1 lá đồng vào 200ml dung dịch AgNO3 2M. sau 1 thời gian lấy là đồng ra ta thấy khối lượng tăng 3.04g thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X
rót 400ml dd Na2CO3 vào bình chứa 146g dd HCl 15%( dư), kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít CO2(đktc)
a/ xác định CM của dd Na2CO3
b/ tính C% các chất trong dd sau phản ứng (biết D của dd Na2CO3 = 1,02g/ml)
c/ người ta thay dd Na2CO3 bằng cách cho vào dd Axit trên 1 lượng dd AgNO3 (lấy dư), kết thúc phản ứng thu được 68,88g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng?
Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau :
a) MgCO3; BaCO3 (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí CO2);
b) NaNO3, KNO3 (biết sản phẩm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi) ;
c)Mg(NO3)2 ; Cu(NO3)2 ; Pb(NO3)2 (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi).
Nhúng một thanh Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Zn rửa sạch, làm khô rồi đem cân thì thấy khối lượng thanh Zn giảm đi 0,015 gam so với khối lượng thanh Zn ban đầu.
Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Cho 21,6g MnO2 tác dụng với dung dịch hcl chứa 20,072g HCL thu được khí A dẫn A qua 1 lít dd NAOH dư
a/ HCL có đủ để phản ứng hết MnO2 không ?
b/ Tính nồng độ mol của muối thu được trong Pư giữa CL và NAOH?
c/Nung quặng pirit Fe để tạo SO2, cho SO2 sục vào dd 2 muối trên sau đó thêm vào BA(NO3)2 dư. Tính khối lượng kết tủa và khối lượng quặng pirit cần dùng ?
Cho 250ml dd NaOH tác dụng với dd chứa 34,2g Al2(SO4)3 tạo ra 7,8g kết tủa. Tính CM dd NaOH có thể có